Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị lộ tuyến cổ tử cung bằng phương pháp đốt điện.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thu nhận và phân tích 50 trường hợp được chẩn đoán và điều trị đốt điện vì lộ tuyến cổ tử cung tại Bệnh viên Phụ Sản Trung ương từ tháng 11/2011 đến 11/2012. Tất cảc các trường hợp này được theo dõi và khám lại vào tuần thứ 2, 4, 8 và 12 sau đốt điện để đánh giá kết quả theo các mức độ khỏi, khá và kém, đồng thời phát hiện các biến chứng.
Kết quả: kết quả điều trị khỏi chiếm tới 74%, khá 16%, kém 105%; kết quả điều trị theo kích thước tổn thương 5 – 20mm, 20 – 25mm và >25mm phân bố: tỷ lệ khỏi chiếm theo thứ tự 100%, 69.23% và 25.005%; tỷ lệ khá theo thứ tự 0%, 23.08% và 41.67%; tỷ lệ kém lần lượt chiếm 0%, 7.69% và 33.33% (p<0.05); kết quả điều trị theo nhóm tuổi: khỏi phân bố từ 62.50% đến 85.72%, khá từ 0% đến 37.50%, kém từ 0% đến 20.00% (p>0.05); biến chứng sau điều trị gặp nhiều nhất là ra dịch máu âm đạo (90.00%), sau đó là chảy máu (10.00%), không gặp biến chứng nặng như chít hẹp cổ tử cung.
Kết luận: kết quả điều trị khỏi và khá chiếm 80%, hiệu quả điều trị liên quan tới đường kính tổn thương lộ tuyến đạt tới 100% khỏi ở tổn thương có đường kính < 20mm, đốt điện là phương pháp điều trị an toàn.
Từ khóa
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Cùng tác giả
- Lê Quang Vinh, Đàm Thị Quỳnh Liên, Lưu Thị Hồng, Lê Hoài Chương, Lê Hoàng Linh, Nguyễn Thị Hồng Nga, Đào Duy Quân, Nguyễn Việt Thắng, Tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao ở những phụ nữ có tổn thương tân sản nội biểu mô và ung thư cổ tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Phùng Quang Thuỷ, Lê Hoàng Linh, Lê Quang Vinh, Hoàng Thị Tuyết Hằng, Trần Thị Hải Yến, Nguyễn Thu Thuỷ, Bệnh tăng sản hạch lympho khổng lồ: báo cáo một trường hợp và tổng quan y văn , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Quang Vinh, Mối liên quan giữa các týp mô bệnh học và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Lê Quang Vinh, Lê Trung Thọ, Nghiên cứu tỷ lệ typ mô bệnh học ung thư nội mạc tử cung và sự bộc lộ thụ thể estrogen và progesteron , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Nguyễn Thị Huyền Linh, Đỗ Quan Hà, Lưu Thị Hồng, Một số rối loạn thường gặp và mối liên quan giữa kiến thức, thực hành của phụ nữ tuổi tiền mãn kinh, mãn kinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Đào Thị Thúy Hằng, Nguyễn Văn Thắng, Phạm Thị Thanh Yên, Nguyễn Đình Quyết, Nguyễn Thị Thu Hoài, Trần Thị Hải Yến, Lê Quang Vinh, Sarcoma Ewing ngoài xương nguyên phát ở âm hộ: báo cáo một trường hợp và hồi cứu y văn , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 4 (2019)
- Nguyễn Thị Tuyền, Phùng Quang Thuỷ, Đào Duy Quân, Lưu Thị Hồng, Phạm Thị Thanh Yên, Lê Hoàng Linh, Trần Thị Hải Yến, Nguyễn Đình Quyết, Trần Tuấn Vũ, Nguyễn Việt Thắng, Lê Quang Vinh, Đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh ung thư nguyên phát đồng thời ở tử cung và buồng trứng , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 1 (2018)
- Lê Quang Vinh, Vũ Bá Quyết, Phạm Thị Thanh Yên, Nguyễn Khánh Dương, Lê Hoàng Linh, Đào Duy Quân, Nguyễn Đình Quyết, Nguyễn Thị Thu Hoài, Trần Nguyễn Thị Hải Yến, Đàm Quỳnh Liên, Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Human Papillomavirus ở cán bộ nữ Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 2A (2015)
- Vũ Bá Quyết, Lê Quang Vinh, Lê Hoàng Linh, Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Phương Tú, U lympho ác tính không hodgkin ở cơ quan sinh dục nữ: báo cáo 3 trường hợp và tổng quan , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 3 (2015)
- Lưu Thị Hồng, Đàm Thị Quỳnh Liên, Trương Quang Vinh, Nhận xét thái độ xử trí thoát vị rốn, khe hở thành bụng chẩn đoán trước sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 12 Số 2 (2014)