Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá vai trò của nhiễm HPV nguy cơ cao ở những phụ nữ bị tổn thương tiền ung thư hoặc ung thư cổ tử cung được khám và chẩn đoán tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương.
Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang đã được thực hiện trên 544 phụ nữ có tuổi từ 19-67. Thời gian từ tháng 10- 2015 đến hết tháng 3 năm 2017 tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương. Định týp HPV bằng hệ thống Cobas ®-4800 và xét nghiệm mô bệnh học.
Kết quả: Tuổi trung bình của các đối tượng nghiên cứu 39,2. Tỷ lệ LSIL theo các nhóm tuổi ≤24, 25-34, 35-44 và ≥ 45 lần lượt là 1,4%; 37,8%; 41;9% và 18,9%. Tỷ lệ HSIL theo các nhóm tuổi ≤24 , 25-34, 35- 44 và ≥ 45 lần lượt là 1,5%; 19,7%; 47,0% và 31,8%. Tỷ lệ ung thư cổ tử cung theo các nhóm tuổi ≤24, 25-34, 35-44 và ≥ 45 lần lượt là 1,9%; 16,7%; 40,7% và 40,7%. Trong số 195 phụ nữ bị tổn thương bất thường cổ tử cung có 151 người nhiễm hrHPV (chiếm 77,4%). Trong đó 30,5% nhiễm HPV16, 13,9% nhiễm HPV18, 35,8% nhiễm 12 týp hrHPV. Tỷ lệ đồng nhiễm hơn 2 týp hrHPV chiếm 19,8%. Có mối liên quan chặt chẽ giữa nhiễm các týp hrHPV với các tổn thương LSIL, HSIL và ung thư cổ tử cung có ý nghĩa với tỷ suất chênh (OR) lần lượt là 3,2; 7,3 và 16,1.
Kết luận: Tỷ lệ tổn thương LSIL và HSIL giảm dần ở những phụ nữ lớn tuổi. Tỷ lệ ung thư cổ tử cung tăng theo tuổi của phụ nữ. Có mối liên quan chặt chẽ giữa nhiễm hrHPV với các tổn thương bất thường ở cổ tử cung.
Từ khóa
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Cùng tác giả
- Mai Trọng Dũng, Lê Hoài Chương, Phân tích tình hình đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương trong năm 2012 , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Vũ Bá Quyết, Đàm Thị Quỳnh Liên, Hội chứng Mayer – Rokitansky – Küster – Hauser: một số ca lâm sàng thành công bằng phương pháp đặt khuôn mềm trong tạo hình âm đạo tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Đặng Thị Hồng Thiện, Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Thành Luân, Lê Hoài Chương, Nguyễn Quang Tùng, Nghiên cứu một số chỉ số hồng cầu ở thai phụ Thalassemia tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Hoài Chương, Lương Thị Thu, Nguyễn Thùy Trang, Hiệu quả và sự chấp nhận dụng cụ Ring Pessary trong điều trị sa sinh dục tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Nguyễn Đức Thắng, Lê Hoài Chương, Đặc điểm bệnh nhân nữ vô sinh do triệt sản liên quan đến kết quả phẫu thuật nối vòi tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Phùng Quang Thuỷ, Lê Hoàng Linh, Lê Quang Vinh, Hoàng Thị Tuyết Hằng, Trần Thị Hải Yến, Nguyễn Thu Thuỷ, Bệnh tăng sản hạch lympho khổng lồ: báo cáo một trường hợp và tổng quan y văn , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Hoài Chương, Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Ninh, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của song thai một bánh rau hai buồng ối , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Lê Quang Vinh, Mối liên quan giữa các týp mô bệnh học và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Lê Quang Vinh, Lê Trung Thọ, Nghiên cứu tỷ lệ typ mô bệnh học ung thư nội mạc tử cung và sự bộc lộ thụ thể estrogen và progesteron , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Lưu Thị Hồng, Lê Quang Vinh, Đánh giá kết quả điều trị lộ tuyến cổ tử cung bằng phương pháp đốt điện , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)