Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các típ mô bệnh học, độ mô học của UTNMTC theo phân loại của WHO 2003. Nhận xét tỷ lệ bộc lộ thụ thể ER, PR của typ ung thư dạng nội mạc, mối liên quan giữa tỷ lệ bộc lộ ER, PR với một số yếu tố mô học.
Đối tượng NC: Gồm 102 TH được chẩn đoán MBH là UTNMTC, đã phẫu thuật cắt bỏ TC, vòi TC, buồng trứng, nạo vét hạch chậu, mạc nối tại BV Phụ sản TW và BV K Hà nội từ tháng 7/2010 đến 7/2011.
Phương pháp NC: Nghiên cứu mô tả. Các trường hợp được nghiên cứu MBH, nhuộm HMMD ER, PR của 40 trường hợp UTBMT dạng nội mạc.
Kết quả: Typ UTBM tuyến dạng nội mạc gặp nhiều nhất (80,4%), biến thể biệt hóa vảy có tỷ lệ cao nhất (47,6%). Độ 1 gặp nhiều nhất, chiếm 50%, độ 3 chiếm 23,5%. Nhóm u xâm nhập ít hơn 1/2 chiều dày lớp cơ và ≥ 1/2 chiều dày lớp cơ chiếm 48% và 43,1%. Có 70,6% trường hợp UTNMTC giới hạn ở nội mạc và lớp cơ thân tử cung. Tỷ lệ ER (+) là 65%, PR (+) là 60%, đồng thời ER (+) và PR (+) là 55%, đồng thời ER (-) và PR (-) là 30%. ER, PR có tỷ lệ dương tính cao nhất ở u độ 1 ( 94,1% và 82,4%). Tỷ lệ dương tính của hai thụ thể này giảm dần ở u độ 2, thấp nhất ở độ 3 (p<0,05). Cả ER và PR dương tính chiếm tỷ lệ cao ở u độ 1 (82,4%), ở u độ 2 là (50,0%) và thấp nhất ở u độ 3 (4,5%). Tỷ lệ ER, PR dương tính cao hơn ở nhóm u xâm nhập ít hơn ½ chiều dầy cơ TC so với nhóm xấm nhập hơn ½ chiều dầy cơ TC song sự khác biệt là không có ý nghĩa (p>0,05). ER dương tính thì ít lan ra ngoài thân tử cung có ý nghĩa so với trường hợp ER âm tính. ER dương tính chiếm tỷ lệ thấp ở các u có xâm nhập mạch và chiếm tỷ lệ cao hơn đối với các u không xâm nhập mạch cũng như di căn hạch (p= 0,06).
Kết luận: Tỷ lệ các typ UTBMT dạng nội mạc chiếm tỷ lệ cao (80,4%). ER (+) là 65%, PR (+) là 60%, đồng thời ER (+) và PR (+) là 55%, đồng thời ER (-) và PR (-) là 30%. Tỷ lệ xâm nhập mạch, di căn hạch, độ mô học, u khu trú ở thân tử cung, xâm nhập < ½ lớp cơ có liên quan thuận với sự bộc lộ ER. Tỷ lệ PR dương tính chỉ liên quan đến độ mô học của u.
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Cùng tác giả
- Lê Quang Vinh, Đàm Thị Quỳnh Liên, Lưu Thị Hồng, Lê Hoài Chương, Lê Hoàng Linh, Nguyễn Thị Hồng Nga, Đào Duy Quân, Nguyễn Việt Thắng, Tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao ở những phụ nữ có tổn thương tân sản nội biểu mô và ung thư cổ tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Phùng Quang Thuỷ, Lê Hoàng Linh, Lê Quang Vinh, Hoàng Thị Tuyết Hằng, Trần Thị Hải Yến, Nguyễn Thu Thuỷ, Bệnh tăng sản hạch lympho khổng lồ: báo cáo một trường hợp và tổng quan y văn , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Quang Vinh, Mối liên quan giữa các týp mô bệnh học và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Lưu Thị Hồng, Lê Quang Vinh, Đánh giá kết quả điều trị lộ tuyến cổ tử cung bằng phương pháp đốt điện , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Đào Thị Thúy Hằng, Nguyễn Văn Thắng, Phạm Thị Thanh Yên, Nguyễn Đình Quyết, Nguyễn Thị Thu Hoài, Trần Thị Hải Yến, Lê Quang Vinh, Sarcoma Ewing ngoài xương nguyên phát ở âm hộ: báo cáo một trường hợp và hồi cứu y văn , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 4 (2019)
- Nguyễn Thị Tuyền, Phùng Quang Thuỷ, Đào Duy Quân, Lưu Thị Hồng, Phạm Thị Thanh Yên, Lê Hoàng Linh, Trần Thị Hải Yến, Nguyễn Đình Quyết, Trần Tuấn Vũ, Nguyễn Việt Thắng, Lê Quang Vinh, Đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh ung thư nguyên phát đồng thời ở tử cung và buồng trứng , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 1 (2018)
- Lê Quang Vinh, Vũ Bá Quyết, Phạm Thị Thanh Yên, Nguyễn Khánh Dương, Lê Hoàng Linh, Đào Duy Quân, Nguyễn Đình Quyết, Nguyễn Thị Thu Hoài, Trần Nguyễn Thị Hải Yến, Đàm Quỳnh Liên, Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Human Papillomavirus ở cán bộ nữ Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 2A (2015)
- Vũ Bá Quyết, Lê Quang Vinh, Lê Hoàng Linh, Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Phương Tú, U lympho ác tính không hodgkin ở cơ quan sinh dục nữ: báo cáo 3 trường hợp và tổng quan , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 3 (2015)
- Phạm Thi Mây, Lê Trung Thọ, Lê Hoài Chương, Vũ Văn Du, Lê Quang Vinh, Giá trị nhuộm kép P16/ki67 trong phân loại các trường hợp bất thường tế bào ASC, LSIL , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 3 (2019)
- Phạm Thị Đơn, Lê Quang Vinh, Phạm Thị Thanh Yên, Nguyễn Việt Thắng, Hoàng Thị Tuyết Hằng, Trần Tuấn Vũ, Vũ Thị Ngân, Chẩn đoán các tổn thương mô bệnh học trên bệnh phẩm sinh thiết buồng tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 3 (2022): Số đặc biệt chào mừng hội nghị Sản Phụ Khoa Việt - Pháp 2022