Kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và một số yếu tố liên quan
PDF

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Phạm, T. M. A., Đào, T. H. L., & Trần, T. T. A. (2024). Kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và một số yếu tố liên quan. Tạp Chí Phụ sản, 22(4), 117-122. https://doi.org/10.46755/vjog.2024.4.1767

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả kết quả điều trị chửa vết mổ đẻ cũ (CVMĐC) tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng năm 2022 - 2023 và nhận xét một số yếu tố liên quan nhằm đề xuất mô hình tiên lượng bệnh.

Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh tiến hành trên 120 bệnh nhân CVMĐC được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng 01/6/2022 - 30/5/2023. Kiểm định bằng Chi bình phương, so sánh trung bình bằng Oneway ANOVA, đánh giá tương quan bằng hồi quy logistic.

Kết quả nghiên cứu: Chửa vết mổ đẻ cũ có triệu chứng nghèo nàn, phồng eo tử cung (42,5%); 67,5% tăng sinh mạch; 24,2% RMT < 2 mm. MLT ≥ 3 lần, COS 1 tăng nguy cơ RMT < 2 mm (OR 3,0 - 3,6, p < 0,05). Tỷ lệ điều trị thành công cao, hút buồng tử cung được áp dụng nhiều nhất (96,9% thành công), tiếp theo thuyên tắc mạch + nội soi BTC (93,8% thành công). COS 1, tăng sinh mạch, GS, RMT là các yếu tố tiên lượng nguy cơ băng huyết.

Kết luận: Chửa vết mổ đẻ cũ không có triệu chứng đặc hiệu. Hút buồng tử cung và can thiệp mạch kết hợp nội soi buồng đem lại hiệu quả điều trị đáng kể, GS và RTM có giá trị tiên lượng nguy cơ băng huyết.

Từ khóa

chửa vết mổ đẻ cũ, COS, RMT, GS, nội soi buồng tử cung, hút buồng tử cung
PDF

Tài liệu tham khảo

1. G. Calì,  I E Timor-Tritsch, J Palacios-Jaraquemada et al. Outcome of Cesarean scar
pregnancy managed expectantly: systematic review and meta-analysis. Ultrasound
Obstet. Gynecol. Feb. 2018, vol. 51, no. 2, pp. 169–175, doi: 10.1002/uog.17568.
2. O. Grechukhina, U. Deshmukh, L. Fan et al. Cesarean scar pregnancy, incidence,
and recurrence: Five-year experience at a single tertiary care referral center. Obstet.
Gynecol. 2018, vol. 132, no. 5, pp. 1285–1295, doi: 10.1097/AOG.0000000000002940.
3. I. E. Timor-Tritsch and A. Monteagudo. Unforeseen consequences of the increasing
rate of cesarean deliveries: Early placenta accreta and cesarean scar pregnancy. A
review. Am. J. Obstet. Gynecol. 2012, vol. 207, no. 1, pp. 14–29, doi:
10.1016/j.ajog.2012.03.007.
4. R. Miller, I. E. Timor-Tritsch, C. Gyamfi-Bannerman. The society for maternal-fetal
medicine consult series #49 on cesarean scar pregnancy. Contemp. Ob. Gyn. 2020, vol.
65, no. 6, pp. 18–25.
5. G. Cali, F. Forlani, I. E. Timor-Tritsch et al. Natural history of Cesarean scar
pregnancy on prenatal ultrasound: the crossover sign. Ultrasound Obstet. Gynecol.
2017, vol. 50, no. 1, pp. 100–104, doi: 10.1002/uog.16216.
6. Y. Lin, C. Xiong, C. Dong, and J. Yu. Approaches in the Treatment of Cesarean Scar
Pregnancy and Risk Factors for Intraoperative Hemorrhage: A Retrospective Study.
Front. Med., Jun. 2021, vol. 8, p. 682368, doi: 10.3389/fmed.2021.682368.
7. Y. Ban, J. Shen, X. Wang et al. Cesarean Scar Ectopic Pregnancy Clinical
Classification System With Recommended Surgical Strategy. Obstet. Gynecol. 2023,
vol. 141, no. 5, pp. 927-936.
 doi: 10.1097/AOG.0000000000005113.
8. I. E. Timor-Tritsch, A. Monteagudo, G Calì   et al. Hidden in plain sight: role of
residual myometrial thickness to predict outcome of Cesarean scar pregnancy.
Ultrasound Obstet. Gynecol. Nov. 2023, vol. 62, no. 5, pp. 624–632, doi:

https://doi.org/10.1002/uog.26246.
9. Vikhareva Osser O, Valentin L. Risk factors for incomplete healing of the uterine
incision after caesarean section. BJOG 2010, vol. 117, pp. 1119–1126.
10. A. Kaelin Agten, G. Cali, A. Monteagudo et al. The clinical outcome of cesarean
scar pregnancies implanted ‘on the scar’ versus ‘in the niche. Am. J. Obstet. Gynecol.
2017, vol. 216, no. 5, pp. 510.e1-510.e6, doi: 10.1016/j.ajog.2017.01.019.
11. D. M. Twickler, M J Lucas, A B Balis,  et al. Color flow mapping for myometrial
invasion in women with a prior cesarean delivery. J. Matern. Fetal. Med. 2000, vol. 9,
no. 6, pp. 330–335, doi: 10.1002/1520-6661(200011/12)9:6<330::AID-
MFM1002>3.0.CO;2-O.
12. G. Younes, Y. Goldberg, Y. Segev et al. Cesarean Scar Pregnancy: A Case Series of
Diagnosis, Treatment, and Results. J. Diagnostic Med. Sonogr. 2018, vol. 34, no. 6, pp.
502–508, doi: 10.1177/8756479318791155.
13. Lê Thị Hoàn. Nghiên cứu chẩn đoán và xử trí chửa tại vết mổ lấy thai tại Bệnh viện
Phụ Sản Hải Phòng. Luận văn thạc sỹ. Trường Đại Học Dược Hải Phòng, 2017.
14. Trịnh Thị Nhung. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị
chửa ở sẹo mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Khóa Luận Tốt Nghiệp Đại
học Ngành Y Đa Khoa, Đại Học Quốc Gia Hà Nội. 2020.
15. Nguyễn Công Định. Đánh giá hiệu quả điều trị thai ở sẹo mổ đẻ tại Bệnh viện Phụ
Sản Hà Nội từ 09/2017 - 09/2018. Luận Văn Bác Sĩ Chuyên Khoa II Trường Đại Học
Hà Nội, 2018.
16. I. E. Timor-Tritsch, A. Monteagudo, R. Santos et al. The diagnosis, treatment, and
follow-up of cesarean scar pregnancy. Am J Obs. Gynecol 2012, vol. 207, no. 1, pp. 44
1–44 13.
17. B. Qiao, Z. Zhang, Y. Li et al. Uterine Artery Embolization Versus Methotrexate for
Cesarean Scar Pregnancy in a Chinese Population: A Meta-analysis. J. Minim. Invasive
Gynecol. 2016, vol. 23, no. 7, pp. 1040–1048, doi: 10.1016/j.jmig.2016.08.819.
18. Jie Ou, Ping Peng, Chunying Li et al. Assessment of the necessity of uterine artery
embolization during suction and curettage for caesarean scar pregnancy: a prospective
cohort study. BMC Pregnancy Childbirth 2020, vol. 20, no. 1, p. 378.
Creative Commons License

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. .

Download

Dữ liệu downlad không hiện hữu.