Tóm tắt
Mục tiêu: Đề tài này nhằm xác định tỉ lệ nhiễm HPV sinh dục và các týp HPV ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và các yếu tố liên quan tại một số địa phương trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang trên 1034 phụ nữ trong độ tuổi sinh sản ở 11 xã/ phường thuộc 3 Huyện thị đại diện cho 3 vùng địa lý gồm Huyện Phú Vang, Huyện Nam Đông và Thành phố Huế trong thời gian từ 03/2011 đến tháng 03/2012. Dịch cổ tử cung được tách chiết ADN, thực hiện kỹ thuật realtime PCR RBD để phát hiện mẫu dương tính; chọn mẫu dương này để định týp HPV bằng kỹ thuật realtime PCR – reverse dot blot.
Kết quả: Tỷ lệ nhiễm HPV là 0,9%, trong đó thành phố Huế chiếm 77,8%; Huyện Nam Đông chiếm 22,2%. Nhóm tuổi nhiễm HPV từ sau 30, trung bình 37,9±6,2 tuổi. Các typ HPV nguy cơ thấp được tìm thấy bao gồm: 6, 11 và typ khác. Các typ nguy cơ cao bao gồm: 16, 18, 33, 45, 52, và 58, trong đó typ 16 và 58 chiếm tỷ lệ cao nhất. Đa số trường hợp chỉ nhiễm 1 typ HPV (66,7%), số nhiễm 2 typ là 11,1% và số nhiễm 3 typ chiếm 22,2%. Phân tích mối liên quan không xác định được sự khác biệt có ý nghĩa về các đặc điểm của mẫu giữa hai nhóm có nhiễm và không nhiễm HPV.
Kết luận: Tỷ lệ nhiễm HPV sinh dục tại cộng đồng ở các phụ nữ trong độ tuổi sinh sản ở Tỉnh Thừa Thiên Huế là 0,9%, tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, đa số các trường hợp nhiễm HPV thuộc typ nguy cơ cao. Cần cân nhắc việc áp dụng thường quy sàng lọc HPV tại cộng đồng trong chiến lược dự phòng và phát hiện sớm tổn thương tiền ung thư cổ tử cung, trước mắt chỉ nên tập trung trong một số cộng đồng nguy cơ cao.
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Cùng tác giả
- Trương Quang Vinh, Hoàng Thanh Tuấn, Trần Thế Bình, Báo cáo trường hợp bất sản cổ tử cung điều trị tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Trương Quang Vinh, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Mạnh Linh, Điều trị dự phòng tiền sản giật , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Hồ Thị Thanh Tâm, Lê Minh Tâm, Lê Đình Dương, Trương Quang Vinh, Cao Ngọc Thành, Chức năng tình dục ở cặp vợ chồng vô sinh: liệu có mối quan hệ tương hỗ? , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 3 (2017)
- Phạm Chí Kông, Lê Minh Tâm, Cao Ngọc Thành, Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm giải phẫu tinh hoàn với các thông số tinh dịch đồ ở bệnh nhân vô sinh nam , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Nguyễn Văn Tuấn, Lê Minh Toàn, Cao Ngọc Thành, Đánh giá hiệu quả giảm đau trong điều trị U LNMTC ở buồng trứng bằng phẫu thuật phối hợp với liệu pháp hỗ trợ chất đồng vận GnRH , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Lê Minh Tâm, Bùi Thị Thanh Hương, Cao Ngọc Thành, Khảo sát kiến thức, thái độ của phụ nữ về sinh sản và vô sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Lâm Đức Tâm, Trần Ngọc Dung, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Human Papilloma Virus và các yếu tố liên quan của phụ nữ từ 18 đến 69 tuổi tại thành phố Cần Thơ , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Nguyễn Mạnh Hoan, Cao Ngọc Thành, Sàng lọc trầm cảm sau sinh ở phụ nữ nhiễm HIV tại Việt Nam , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 3 (2017)
- Nguyễn Thanh Hiền, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Nghiên cứu tỷ lệ, một số yếu tố liên quan và kết quả kết thúc thai kỳ ở các sản phụ song thai , Tạp chí Phụ sản: Tập 14 Số 4 (2017)
- Nguyễn Thị Lê Na, Hồ Thị Thanh Tâm, Lê Minh Tâm, Cao Ngọc Thành, Kiến thức, thái độ và mức độ phiền muộn của cặp vợ chồng vô sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 14 Số 4 (2017)