Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị viêm âm đạo không đặc hiệu bằng Gynoflor. Đối tượng nghiên cứu: 65 phụ nữ từ 18 tuổi trở lên được chẩn đoán viêm âm đạo không đặc hiệu. Loại trừ: có thai, cho con bú, đang viêm âm đạo cấp do Nấm, Trichomonas. Phương pháp nghiên cứu: can thiệp lâm sàng không đối chứng. Kết quả: giao hợp đau chiếm 66,7%, nhưng sau điều trị còn 2,4%, ngứa rát âm hộ có 6,1%, sau điều trị lên 34,1%. Đái buốt, đái rắt trước điều trị chiếm 39,4% nhưng sau điều trị là 7,3%. Khí hư màu vàng xanh có bọt 58,5%, sau điều trị còn 6,2%, khí hư trắng loãng hoặc xám đồng nhất, dính 38,5%, còn 15,4%. Khí hư trắng như bột, thành mảng, tăng lên sau điều trị từ 2 lên 14 trường hợp. Sau khi điều trị Test sniff và Clue cells trở về âm tính chiếm 86,2%, chỉ còn 13,8% dương tính. Tỷ lệ này giảm rõ rệt so với trước điều trị , với p < 0,001. Sau điều trị có 11 trường hợp bị nấm âm đạo chiếm 16,9%. Thay đổi cầu khuẩn Gram dương không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p >0,05. Trực khuẩn Gram âm có sự thay đổi rõ rệt sau điều trị so với trước điều trị, ngay cả trường hợp dương tính cũng có sự thuyên giảm từ 2+ xuống 1+. Trực khuẩn Gram dương sau điều trị đã cải thiện rất nhiều tới 96,9%. BV khỏi và đỡ chiếm 78,5%. Thất bại là 21,5%. Kết luận: Tỷ lệ hết trực khuẩn Gram (-) là 75,4%. Tỷ lệ trực khuẩn Gram dương (lactobacilli) cải thiện rõ từ 40% lên tới 96,9%. Tỷ lệ khỏi và đỡ với BV là 78,5%.Từ khóa
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Dữ liệu downlad không hiện hữu.
Cùng tác giả
- Đặng Thị Minh Nguyệt, Trần Thị Mai Anh, Nhận xét một số kết quả bóc u cơ trơn tử cung tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Đặng Thị Minh Nguyệt, Đỗ Thị Vân, Nghiên cứu về chỉ định và tai biến của forceps trong hai năm 2004 và 2014 , Tạp chí Phụ sản: Tập 14 Số 1 (2016)
- Mai Trọng Dũng, Đặng Thị Minh Nguyệt, Lê Hoàng, Phân tích các trường hợp điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate thất bại tại bệnh viện phụ sản trung ương năm 2012 , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 2A (2015)
- Lê Hoàng, Đặng Thị Minh Nguyệt, Một số cập nhật về xử trí nội khoa băng huyết sau sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 3 (2015)
- Lê Hoàng, Đặng Thị Minh Nguyệt, Mô tả đặc điểm lâm sàng rau bong non , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 3 (2015)
- Lê Hoàng, Đặng Thị Minh Nguyệt, Phân tích một số yếu tố liên quan đến viêm âm đạo do nấm candida tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 3 (2015)
- Nguyễn Tuấn Minh, Đỗ Tuấn Đạt, Đặng Thị Minh Nguyệt, Vai trò phân biệt lành tính, ác tính của siêu âm theo phân loại Simple Rules của IOTA trong u biểu mô buồng trứng , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 3 (2022): Số đặc biệt chào mừng hội nghị Sản Phụ Khoa Việt - Pháp 2022
- Vũ Mai Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Tăng Văn Dũng, Điều trị phẫu thuật chửa ngoài tử cung sau thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Bưu điện Hà Nội , Tạp chí Phụ sản: Tập 22 Số 4 (2024)