Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả các phương pháp phẫu thuật khối UBT ở phụ nữ có thai đến 28 tuần tại BVPSTƯ.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 239 phụ nữ có thai được phẫu thuật khối u buồng trứng.
Kết quả: Các khối u có kích thước 6-10cm chiếm tỷ lệ cao nhất 51,05%; U nang bì gặp nhiều nhất trong số khối u được phẫu thuật 50%; Nang cơ năng PT nhiều ở tuổi thai <13 tuần gặp 19,18%. Kết quả điều trị phẫu thuật: Phẫu thuật nội soi chiếm tỷ lệ cao nhất 75,73%, chủ yếu được thực hiện ở tuổi thai < 13 tuần (91,25%)và 13-14 tuần (77,78%); phẫu thuật chủ động chiếm ưu thế 74,9%, chủ yếu được thực hiện ở tuổi thai 13-14 tuần (93,94%) và 15- 16 tuần (94,74%); Tỷ lệ biến chứng trong và sau mổ 1,26%, chỉ gặp 1,25% là đẻ non và 0,84% là sẩy thai.
Kết luận: Các khối u thực thể của buồng trứng phát hiện khi có thai cần phẫu thuật nội soi khi thai 13-14 tuần, các nang cơ năng chỉ phẫu thuật khi có biến chứng. Kiến nghị: Khám phát hiện sớm các khối u buồng trứng trước khi có thai.
Từ khóa
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Cùng tác giả
- Mai Trọng Dũng, Lê Hoài Chương, Phân tích tình hình đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương trong năm 2012 , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Đặng Thị Hồng Thiện, Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Thành Luân, Lê Hoài Chương, Nguyễn Quang Tùng, Nghiên cứu một số chỉ số hồng cầu ở thai phụ Thalassemia tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Hoài Chương, Lương Thị Thu, Nguyễn Thùy Trang, Hiệu quả và sự chấp nhận dụng cụ Ring Pessary trong điều trị sa sinh dục tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Quang Vinh, Đàm Thị Quỳnh Liên, Lưu Thị Hồng, Lê Hoài Chương, Lê Hoàng Linh, Nguyễn Thị Hồng Nga, Đào Duy Quân, Nguyễn Việt Thắng, Tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao ở những phụ nữ có tổn thương tân sản nội biểu mô và ung thư cổ tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Nguyễn Đức Thắng, Lê Hoài Chương, Đặc điểm bệnh nhân nữ vô sinh do triệt sản liên quan đến kết quả phẫu thuật nối vòi tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Hoài Chương, Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Ninh, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của song thai một bánh rau hai buồng ối , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Lê Hoài Chương, Mai Trọng Dũng, Nguyễn Đức Thắng, Phạm Hoài Sơn, Đoàn Thị Thu Trang, Nhận xét kết quả phẫu thuật u buồng trứng phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2018 , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 4 (2019)
- Nguyễn Đức Thắng, Lê Hoài Chương, Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật nối vòi tử cung ở bệnh nhân vô sinh do triệt sản , Tạp chí Phụ sản: Tập 14 Số 1 (2016)
- Lê Hoài Chương, Mai Trọng Dũng, Nguyễn Đức Thắng, Đoàn Thị Thu Trang, Nhận xét thực trạng mổ lấy thai tại bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2017 , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 1 (2018)
- Đặng Thị Ngọc Thơ, Lê Hoài Chương, Đánh giá hiệu quả phá thai nội khoa đến hết 9 tuần bằng việc rút ngắn thời gian sử dụng Misoprostol sau Mifepristone từ 48 giờ xuống còn 24 giờ , Tạp chí Phụ sản: Tập 12 Số 2 (2014)