Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật nối VTC ở bệnh nhân vô sinh do triệt sản tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ năm 2010-2014. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, số liệu thu thập từ 154 bệnh nhân sau phẫu thuật nối VTC tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Kết quả nghiên cứu: 43,51% nữ bệnh nhân chưa có thai sau nối VTC, các yếu tố liên quan đến thất bại trong điều trị bao gồm: Độ tuổi trên 35 (OR=2,13, 95%CI 1,11-4,08, p=0,002), thời gian nối vòi sau triệt sản từ trên 5 năm (OR=2,97, 95%CI 1,24-7,11, p=0,012); Tiền sử chlamydia (OR=5,58 95%CI 1,94-16,05, p=0,001); Dính VTC trước phẫu thuật (OR=4, 95%CI 1,96-8,16, p<0,001); độ dài VTC trước phẫu thuật dưới 3cm (OR=2,47, 95%CI 1,10-5,55, p=0,025); Nối VTC vị trí eo - bóng, bóng - bóng, kẽ - eo (OR=2,45, 95%CI 1,19-5,06, p=0,014). Kết luận: Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật nối VTC ở bệnh nhân nữ triệt sản gồm: độ tuổi≥35 (52,56%) cao gấp 2,13 lần so với <35 (34,21%); thời gian nối VTC sau triệt sản từ ≥5 năm (48,76%) cao gấp 2,97 lần so với dưới 5 năm (24,24%); độ dài còn lại VTC < 3cm (61,29%) cao gấp 2,47 lần so với độ dài còn lại VCT ≥ 3cm (39,02%) và vị trí nối VTC vị trí kẽ-eo, eo-bóng, bóng-bóng (59,52%) cao gấp 2,45 lần so với vị trí eo-eo (37,50%).Từ khóa
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Dữ liệu downlad không hiện hữu.
Cùng tác giả
- Mai Trọng Dũng, Lê Hoài Chương, Phân tích tình hình đẻ thai to tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương trong năm 2012 , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Đặng Thị Hồng Thiện, Nguyễn Thị Phượng, Nguyễn Thành Luân, Lê Hoài Chương, Nguyễn Quang Tùng, Nghiên cứu một số chỉ số hồng cầu ở thai phụ Thalassemia tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Hoài Chương, Lương Thị Thu, Nguyễn Thùy Trang, Hiệu quả và sự chấp nhận dụng cụ Ring Pessary trong điều trị sa sinh dục tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Quang Vinh, Đàm Thị Quỳnh Liên, Lưu Thị Hồng, Lê Hoài Chương, Lê Hoàng Linh, Nguyễn Thị Hồng Nga, Đào Duy Quân, Nguyễn Việt Thắng, Tình trạng nhiễm HPV nguy cơ cao ở những phụ nữ có tổn thương tân sản nội biểu mô và ung thư cổ tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Nguyễn Đức Thắng, Lê Hoài Chương, Đặc điểm bệnh nhân nữ vô sinh do triệt sản liên quan đến kết quả phẫu thuật nối vòi tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 2 (2017)
- Lê Hoài Chương, Nguyễn Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Ninh, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của song thai một bánh rau hai buồng ối , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Lê Hoài Chương, Mai Trọng Dũng, Nguyễn Đức Thắng, Phạm Hoài Sơn, Đoàn Thị Thu Trang, Nhận xét kết quả phẫu thuật u buồng trứng phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2018 , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 4 (2019)
- Lê Hoài Chương, Mai Trọng Dũng, Nguyễn Đức Thắng, Đoàn Thị Thu Trang, Nhận xét thực trạng mổ lấy thai tại bệnh viện Phụ sản Trung Ương năm 2017 , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 1 (2018)
- Lê Hoài Chương, Kha Thị Trâm, Đoàn Thị Thu Trang, Điều trị phẫu thuật các khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 2A (2015)
- Đặng Thị Ngọc Thơ, Lê Hoài Chương, Đánh giá hiệu quả phá thai nội khoa đến hết 9 tuần bằng việc rút ngắn thời gian sử dụng Misoprostol sau Mifepristone từ 48 giờ xuống còn 24 giờ , Tạp chí Phụ sản: Tập 12 Số 2 (2014)