Tóm tắt
Mục tiêu: 1. Chẩn đoán sớm, xác định tỷ lệ tinh hoàn không xuống bìu (THKXB) sau sinh; 2. Theo dõi diễn biến tự nhiên THKXB trong năm đầu. Đối tượng: 473 trẻ được chẩn đoán, theo dõi THKXB ngay sau sinh đến hết năm đầu. Phương pháp: Mô tả tiến cứu theo dõi dọc. Kết quả: Tỷ lệ THKXB chung 4,8%, trẻ non tháng là 25,1%, đủ tháng 2,4%. Trẻ càng non tháng, thấp cân tỷ lệ mắc THKXB càng cao. THKXB bên phải 33,2%, bên trái 22,8%, hai bên 44%, trẻ non tháng trong năm đầu tinh hoàn (TH) xuống bìu 88,3%, trẻ đủ tháng tự xuống bìu 39,8%. THKXB sau sinh tự xuống bìu 71,3%, xuống một phần 19,2%, không xuống 9,5%. Vị trí TH ở lỗ bẹn nông xuống bìu 96,3%, ở ống bẹn xuống 81,3%, xuống một phần 8,5%, ở lỗ bẹn sâu và ổ bụng xuống bìu 35,2%, xuống một phần 51,6%, không xuống 13,2%. Thể tích THKXB lúc 12 tháng bên phải 0,60± 0,23 cm3, bên trái 0,56± 0,22 cm3 nhỏ hơn thể tích TH lành tương ứng 0,80± 0,29 cm3 và 0,77± 0,26 cm3. Tỷ lệ thể tích THKXB tốt lúc 3 tháng 80,8% lớn hơn lúc 12 tháng 52,6% có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Tỷ lệ THKXB sau sinh 4,8%, THKXB trong năm đầu tự xuống bìu 71,3%, trẻ non tháng xuống nhiều hơn trẻ đủ tháng. THKXB chủ yếu tự xuống trong 3 tháng đầu, sau 9 tháng hầu như không xuống. Thể tích THKXB nhỏ hơn TH lành đối bên từ lúc 12 tháng.Từ khóa
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Dữ liệu downlad không hiện hữu.
Cùng tác giả
- Lê Anh Tuấn, Nguyễn Ngọc Lợi, Lê Minh Trác, Vũ Thị Vân Yến, Nghiên cứu đặc điểm của rubella bẩm sinh tại Trung tâm Điều trị và Chăm sóc Sơ sinh Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Lê Minh Trác, Trần Ngọc Bích, Nguyễn Phú Đạt, Đánh giá kết quả điều trị nội và ngoại khoa tinh hoàn không xuống bìu ở 104 trẻ trước 2 tuổi , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Nguyễn Ngọc Lợi, Lê Minh Trác, Trần Ngọc Bích, Nguyễn Phú Đạt, Kết quả điều trị nội tiết tinh hoàn không xuống bìu sớm sau sinh 12 tháng , Tạp chí Phụ sản: Tập 14 Số 1 (2016)
- Trần Đức Tú, Trần Ngọc Bích, Nghiên cứu tỷ lệ và đối chiếu chẩn đoán dị tật thận - niệu quản trước và sau sinh tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 14 Số 1 (2016)
- Lê Minh Trác, Đặng Tuấn Anh, Đánh giá ban đầu chẩn đoán trước và sau sinh bệnh tim bẩm sinh ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện phụ sản trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 1 (2018)
- Cấn Thị Bích Ngọc, Vũ Chí Dũng, Bùi Phương Thảo, Nguyễn Ngọc Khánh, Nguyễn Phú Đạt, Nguyễn Thị Hoàn, Kết quả điều trị Sulfonylureas ở bệnh nhân đái đường sơ sinh do đột biến gen KCNJ11 và ABCC8 , Tạp chí Phụ sản: Tập 12 Số 2 (2014)
- Đặng Ánh Dương, Vũ Chí Dũng, Cấn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Phú Đạt, Trần Minh Điển, Di truyền phân tử, tương quan kiểu gen - kiểu hình của bệnh cường insulin bẩm sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 12 Số 2 (2014)
- Lê Thị Lan Anh, Trần Thị Thanh Hà, Lê Minh Trác, Nguyễn Thành Hải, Đoàn Anh Dũng, Nghiên cứu thực trạng sử dụng surfactant trong điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 1 (2022)
- Tạ Thị Lan Anh, Lê Minh Trác, Hoàng Thị Ngọc Lan, Đào Thị Thu Hiền, Lê Phạm Sỹ Cường, Nguyễn Thị Ngọc Ly, Trần Danh Cường, Đoàn Thị Kim Phượng, Nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến hoạt độ enzyme Glucose-6phosphat Dehydrogenase trong sàng lọc sơ sinh bệnh thiếu hụt enzyme G6PD , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 3 (2022): Số đặc biệt chào mừng hội nghị Sản Phụ Khoa Việt - Pháp 2022
- Lê Minh Trác, Thoát vị hoành bẩm sinh, cập nhật vấn đề chẩn đoán, điều trị trước và sau sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 3 (2022): Số đặc biệt chào mừng hội nghị Sản Phụ Khoa Việt - Pháp 2022