Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của rau cài răng lược có can thiệp phẫu thuật tại Bệnh viện hụ Sản Trung ương (BVPSTW).
Đối tượng và phương pháp: hồi cứu, mô tả 100 sản phụ được chẩn đoán và điều trị rau cài răng lược tại BVPSTW trong 5 năm (1/2007 – 12/2011).
Kết quả: Tỷ lệ thiếu máu của 100 bệnh nhân trước đẻ là 37,0%. Tỷ lệ thiếu máu trước phẫu thuật gặp nhiều nhất ở bệnh nhân rau cài răng lược chiếm 40,3% và gặp ít nhất ở bệnh nhân rau bám chặt với tỷ lệ 27,3%, tỷ lệ thiếu máu của bệnh nhân rau đâm xuyên là 37,5%. Nồng độ Hb trung bình trước phẫu thuật của các bệnh nhân là: 112,7 ± 4,2 g/l. Rau cài răng lược (Placenta increta) chiếm tỷ lệ cao nhất là 62,0%, rau đâm xuyên (Placenta petcreta) chiếm 16,0% và rau bám chặt (Placenta accreta) chiếm tỷ lệ 22,0%. Siêu âm phát hiện được RCRL trước sinh chiếm tỷ lệ 32,0%. Siêu âm phát hiện được: rau cài răng lược (Placenta increta) 37,1%, rau đâm xuyên (Placenta percreta) 25,0%. Siêu âm phát hiện RCRL ở tuổi thai 33 – 37 tuần chiếm tỷ lệ cao nhất là 40,6%, ở tuổi thai 23 – 32 tuần là 37,5%, tuổi thai ≥ 38 tuần chiếm 15,6% và ở tuổi thai ≤ 22 tuần chiếm tỷ lệ thấp nhất là 6,3%.
Kết luận: Tỷ lệ thiếu máu của 100 bệnh nhân trước đẻ là 37,0%. Nồng độ Hb trung bình trước phẫu thuật của các bệnh nhân là: 112,7 ± 4,2 g/l. Siêu âm phát hiện được RCRL trước sinh chiếm tỷ lệ 32,0%, ở tuổi thai 33 – 37 tuần chiếm tỷ lệ cao nhất là 40,6%, ở tuổi thai 23 – 32 tuần là 37,5%, tuổi thai ≥ 38 tuần chiếm 15,6% và ở tuổi thai ≤ 22 tuần chiếm tỷ lệ thấp nhất là 6,3%.
Từ khóa
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Cùng tác giả
- Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Anh, Nhận xét kết quả mổ lấy thai ở các sản phụ tiền sản giật nặng tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Đặng Thị Minh Nguyệt, Phạm Thị Thanh Quỳnh, Nghiên cứu kết quả điều trị u nang buồng trứng bằng phẫu thuật nội soi vào năm 2001 và năm 2010 , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Đặng Thị Minh Nguyệt, Đinh Văn Sinh, Tổng quan về cải tiến thuốc uống tránh thai và các tác dụng ngoài tránh thai , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 1 (2018)
- Vũ Mai Phương, Lê Thị Thanh Tâm, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nhận xét thái độ xử trí sản khoa ở thai phụ đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 1 (2015)
- Ngô Phan Thanh Thúy, Đặng Thị Minh Nguyệt, Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của thai phụ Thalassemia đẻ tại Bệnh viện Phụ Sản Trung uơng từ 2011 đến 2013 , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 2A (2015)
- Nông Minh Hoàng, Phan Thị Kim Dung, Đặng Thị Minh Nguyệt, Xác định tỷ lệ thai phụ nhiễm liên cầu nhóm b và kết quả kháng sinh đồ tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 2A (2015)