Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm, kết cục thai kỳ và một số yếu tố liên quan đến kết cục thai kỳ ở thai phụ mang thai con so.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 132 thai phụ mang thai con so điều trị tại Khoa Phụ Sản, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 7/2024 đến tháng 9/2024.
Kết quả: Độ tuổi trung bình của thai phụ là 25,7 ± 5,4 tuổi, mẹ lớn tuổi (≥35 tuổi) chiếm 7,6%. Tỷ lệ thai kỳ nhờ hỗ trợ sinh sản là 10,6%. Phần lớn thai phụ vào viện ở giai đoạn I pha tiềm tàng (67,4%), thời gian trung bình pha tích cực là 3,2 ± 1,4 giờ.
Tỷ lệ mổ lấy thai là 44,7% chủ yếu là do thai suy (21,2%); thai kỳ hỗ trợ sinh sản, con hiếm, tiền sử sản khoa xấu (18,2%) và chuyển dạ ngưng tiến triển (16,2%), tỷ lệ mổ lấy thai trong chuyển dạ là 39,7%. Tuổi thai trung bình là 39,0 ± 1,6 tuần, sinh non chiếm 6,8%, tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân là 7,6%, 4,5% có điểm APGAR 1 phút ≤ 7, tỷ lệ trẻ sơ sinh phải chăm sóc tích cực là 4,5%, sơ sinh vàng da sớm là 3,8%. Biến chứng chủ yếu ở mẹ là bí tiểu sau sinh chiếm 3,4% các trường hợp mổ lấy thai và 5,5% các trường hợp sinh đường âm đạo.
Các trường hợp mẹ lớn tuổi, mẹ thừa cân-béo phì trước mang thai, thai kỳ sau hỗ trợ sinh sản, tiền sử sẩy thai và trọng lượng thai nhi ước lượng qua siêu âm ≥3500 gram có tỷ lệ mổ lấy thai cao hơn. Có mối liên quan thuận mạnh giữa mức tăng cân mẹ trong cả thai kỳ với trọng lượng trẻ sơ sinh (p=0,001, r=1,0).
Kết luận: Tỷ lệ mổ lấy thai ở thai phụ mang thai con so còn cao. Các đặc điểm cần quan tâm để cải thiện kết cục thai kỳ bao gồm diễn biến cuộc chuyển dạ, tuổi mẹ, tiền sử sản khoa, thai kỳ hỗ trợ sinh sản, thể trạng mẹ trước mang thai, mức tăng cân trong thai kỳ và ước lượng trọng lượng thai nhi.
Tài liệu tham khảo
2. Bộ Y Tế. Hướng dẫn Quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản. 2016.
3. Nguyen AD, Duong GTT et al. Primary cesarean section rate among full-term pregnant women with non-previous uterine scar in a hospital of Vietnam. Heliyon. 2022;8(12).
4. LeFevre NM, Krumm E, Cobb WJ. Labor Dystocia in Nulliparous Women. American family physician. 2021;103(2).
5. Hân PN, Tâm LM, Vinh TQ. Chỉ định mổ lấy thai con so tại Bệnh viện Đại học Y Dược Huế. Tạp Chí Phụ sản. 2017;15:41-6.
6. Minh NX, Vinh TQ. Nghiên cứu tình hình mổ lấy thai ở sản phụ sinh con so tại Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Quảng Ngãi. Tạp Chí Phụ sản. 2022;20:43-9.
7. ACOG. Safe Prevention of the Primary Cesarean Delivery: ACOG and SMFM Change the Game. Obstet Gynecol. 2014;23(3):73-7.
8. Nguyên NTT, Tú TD, Giang LTQ. Khảo sát kết cục thai kỳ và chuyển dạ ở những thai phụ mang thai con so từ 37+0 đến 41+6 Tạp Chí Phụ sản. 2023;20:18-22.
9. Lâm VHL, Hoàng N, Hương LL. Khảo sát kết quả kết thúc chuyển dạ và một số yếu tố ảnh hưởng đến giai đoạn II chuyển dạ ở thai phụ sinh con so đủ tháng. Tạp chí Y Dược Huế - Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế. 2024;3(14/2024).
10. Hương NTL, Nga ĐTH. Nhận xét về các chỉ định mổ lấy thai đối với sản phụ con so tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương năm 2014. Tạp Chí Phụ sản. 2014;13:39-42.
11. Tzuria Peled ELBN, Hila Hochler. Perinatal outcomes in nulliparous women with a history of multiple pregnancy losses according to number of previous pregnancy losses. Am J Obstet Gynecol MFM. 2023;5(7).
12. Zhong-Cheng Luo NA, Hai-Rong Xu et al. The effects and mechanisms of primiparity on the risk of pre-eclampsia: a systematic review. Obstet Gynecol. 2005;17(9):272-98.
13. Ngọc HTN, Nguyên NTT. Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và kết cục thai kì ở những thai phụ có thai to tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Tạp Chí Phụ sản. 2023;21(3):50-9.
14. Ashwal E, Livne, M. Y., Benichou, J. I. C., Unger, R., Hiersch, L., Aviram, A., Mani, A., & Yogev, Y. Contemporary patterns of labor in nulliparous and multiparous women. American journal of obstetrics and gynecology. 2020;222(3):267.e1–.e9.
15. Thanh DH. Nghiên cứu đặc điểm và kết cục thai kỳ ở sản phụ lớn tuổi mang thai con so đủ tháng. Tạp chí Y Dược Huế. 2023.

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. . p>
Download
Cùng tác giả
- Nguyễn Thị Kim Anh, Nguyễn Văn Quang, Nghiên cứu ứng dụng thang điểm Tovbin trong chẩn đoán, xử trí rau cài răng lược , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 2 (2022)
- Lê Trị Trang, Trần Doãn Tú, Nguyễn Thị Kim Anh, Nghiên cứu kết quả điều trị ối vỡ sớm ở thai phụ mang thai đủ tháng , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 4 (2022)
- Nguyễn Thị Kim Anh, Trương Thị Linh Giang, Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng và kết quả điều trị dọa sẩy thai tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế , Tạp chí Phụ sản: Tập 21 Số 3 (2023)
- Nguyễn Thị Kim Anh, Võ Xuân Phúc, Gia tăng nồng độ βhCG 48 giờ trước điều trị: yếu tố mới dự đoán kết quả điều trị nội khoa thai lạc chỗ bằng Methotrexate , Tạp chí Phụ sản: Tập 22 Số 1 (2024)
- Trương Thiện Tiên, Nguyễn Tấn Đạt, Nguyễn Thị Bích Thủy, Đào Hữu Nhật Quang, Nguyễn Thị Kim Anh, Phạm Thị Thạch Thảo, Tình hình sinh non tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế , Tạp chí Phụ sản: Tập 22 Số 3 (2024): Số đặc biệt chào mừng Hội nghị Phụ Sản Miền Trung - Tây Nguyên mở rộng lần XI, năm 2024