Nhận xét kết quả điều trị sớm sau sinh thoát vị hoành bẩm sinh
PDF

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Lê, M. T., & Trần, D. H. (2024). Nhận xét kết quả điều trị sớm sau sinh thoát vị hoành bẩm sinh. Tạp Chí Phụ sản, 22(4), 21-26. https://doi.org/10.46755/vjog.2024.4.1766

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét kết quả từ chẩn đoán trước sinh và điều trị sớm sau sinh trẻ thoát vị hoành bẩm sinh (TVHBS) tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 2017 đến tháng 06/2023. 

Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang 52 trẻ mắc thoát vị hoành chọn nghiên cứu.

Kết quả: 100% trẻ được chẩn đoán trước sinh, phát hiện quý 3 thai kỳ 36 trẻ (69,2%), thời điểm phát hiện thoát vị hoành trung bình là 28,6 ± 6,1 tuần. Hầu hết trẻ bị TVHBS bên trái (98,1%), không có trẻ nào bị TVHBS ở cả 2 bên. Trẻ được phẫu thuật chủ yếu từ 1 đến 4 ngày tuổi. Các biến chứng thường gặp sau phẫu thuật: viêm phổi (26,5%), nhiễm trùng huyết (24,5%), tăng áp động mạch phổi (12,2%), tràn dịch dưỡng chấp (12,2%). Thời gian thở máy sau mổ 7,6 ± 6,9 ngày, thời gian nằm viện 16,5 ± 9,6 ngày. Tỷ lệ tử vong chung: 34,6%, 5,8% tử vong trước phẫu thuật. Các nguyên nhân tử vong: tăng áp lực động mạch phổi (44,4%), nhiễm trùng (33,3%).

Kết luận: Thoát vị hoành bẩm sinh là bệnh lý có tỷ lệ tử vong cao tuy nhiên có thể chẩn đoán trước sinh sớm từ đó chuẩn bị kế hoạch xử trí kịp thời cho trẻ sau khi sinh. Nguyên nhân tử vong chủ yếu do tăng áp phổi và nhiễm trùng.

Từ khóa

thoát vị hoành bẩm sinh, chẩn đoán trước sinh, tăng áp phổi
PDF

Tài liệu tham khảo

1. Chatterjee D, Ing RJ, Gien J. Update on Congenital Diaphragmatic Hernia. Anesth Analg. 2020;131(3):808-821. doi:10.1213/ANE.0000000000004324
2. Ito M, Terui K, Nagata K, et al. Clinical guidelines for the treatment of congenital diaphragmatic hernia. Pediatr Int. 2021;63(4):371-390. doi:10.1111/ped.14473
3. Phạm Quang Hùng. Kết quả phẫu thuật thoát vị hoành bẩm sinh được chẩn đoán trước sinh tại Bệnh viện Việt Đức năm 2014-2019. Luận văn Thạc sĩ Y học. Trường Đại Học Y Hà Nội; 2019.
4. Phạm Thị Thu Phương, Trần Minh Điển. Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố tiên lượng tử vong bệnh thoát vị hoành bẩm sinh ở trẻ sơ sinh. Luận văn bác sĩ chuyên khoa II. Đại học Y Hà Nội; 2015.
5. Nguyễn Trần Việt Tánh, Trần Thanh Trì. Kết quả điều trị thoát vị hoành bẩm sinh tại bệnh viện nhi đồng 2 và đánh giá các trường hợp tạo hình cơ hoành bằng tấm ghép gore‐tex. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh. 2013; 17(3):8-13.
6. Burgos CM, Frenckner B, Luco M, Harting MT, Lally PA, Lally KP. Prenatally diagnosed congenital diaphragmatic hernia: optimal mode of delivery? J Perinatol Off J Calif Perinat Assoc. 2017; 37(2):134-138. doi:10.1038/jp.2016.221
7. Snoek KG, Reiss IKM, Greenough A, et al. Standardized Postnatal Management of Infants with Congenital Diaphragmatic Hernia in Europe: The CDH EURO Consortium Consensus - 2015 Update. Neonatology. 2016; 110(1):66-74. doi:10.1159/000444210
8. Kamiyama M, Usui N, Tani G, et al. Postoperative chylothorax in congenital diaphragmatic hernia. Eur J Pediatr Surg Off J Austrian Assoc Pediatr Surg Al Z Kinderchir. 2010; 20(6):391-394. doi:10.1055/s-0030-1261956
9. Leeuwen L, Fitzgerald DA. Congenital diaphragmatic hernia. J Paediatr Child Health. 2014; 50(9):667-673. doi:10.1111/jpc.12508
Creative Commons License

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. .

Download

Dữ liệu downlad không hiện hữu.

Cùng tác giả