Kết quả chuyển phôi đông lạnh ngày 5 trên bệnh nhân được nuôi cấy phôi bằng hệ thống Timelapse tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
PDF

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Bế, T. H., Nguyễn, D. Ánh, Nguyễn, T. T. H., & Nguyễn, T. H. (2024). Kết quả chuyển phôi đông lạnh ngày 5 trên bệnh nhân được nuôi cấy phôi bằng hệ thống Timelapse tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Tạp Chí Phụ sản, 22(4), 147-151. https://doi.org/10.46755/vjog.2024.4.1757

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả chuyển phôi đông lạnh ngày 5 trên các bệnh nhân được nuôi cấy phôi bằng hệ thống Timelapse tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 221 bệnh nhân chuyển phôi đông lạnh ngày 5 có hỗ trợ nuôi phôi bằng hệ thống Timelapse tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ tháng 6/2023 đến tháng 5/2024.

Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 31,9 ± 4,6 tuổi, nhóm tuổi từ 31-35 chiếm tỷ lệ cao nhất 42,1%. Thời gian vô sinh trung bình là 2,9 ± 2,2 năm, đa số là nhóm vô sinh dưới 5 năm. Tỷ lệ βhCG (+), tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ thai diễn tiến lần lượt là 69,2%; 62,9% và 56,1%. Giá trị trung bình của điểm KIDs là 7,3 ± 1,7 điểm. Điểm KIDs trong khoảng 8-9 điểm chiếm tỷ lệ cao nhất là 23,1%. Phôi có điểm KIDs càng cao thì tỷ lệ có thai lâm sàng càng lớn.

Kết luận: Tỷ lệ βhCG (+), tỷ lệ thai lâm sàng, tỷ lệ thai diễn tiến lần lượt là 69,2%; 62,9% và 56,1%. Các phôi ngày 5 có điểm KIDs càng cao thì tỷ lệ có thai càng cao.

Từ khóa

Timelapse, KIDscore, chuyển phôi
PDF

Tài liệu tham khảo

1. Coward K, Wells D. Textbook of Clinical Embryology. Cambridge University Press; 2013. 408 tr.
2. Kirkegaard K, Ahlström A, Ingerslev HJ, Hardarson T. Choosing the best embryo by time lapse versus standard morphology. Fertil Steril. Tháng Hai 2015;103(2):323–32.
3. Diêm Thị Yến, Lê Thị Phương Lan, Nguyễn Thị Cẩm Vân, Nguyễn Thị Như Trang, Trần Huệ Trân, Trương Văn Hạnh, Khuất Hữu Quân, Nguyễn Vũ Hà, Vũ Văn Thành, Vũ Thị Liên. Kết quả lâm sàng của các trường hợp chuyển một phôi nang qua phương pháp nuôi cấy Time lapse tại trung tâm hỗ trợ sinh sản Vinmec Times City. Tạp Chí Học Việt Nam. 25 Tháng Hai 2022;510(1).
4. ESHRE Guideline Group on the Number of Embryos to Transfer, Alteri A, Arroyo G, Baccino G, Craciunas L, De Geyter C, và c.s. ESHRE guideline: number of embryos to transfer during IVF/ICSI†. Hum Reprod Oxf Engl. 3 Tháng Tư 2024;39(4):647–57.
5. Ahlström A, Lundin K, Lind AK, Gunnarsson K, Westlander G, Park H, và c.s. A double-blind randomized controlled trial investigating a time-lapse algorithm for selecting Day 5 blastocysts for transfer. Hum Reprod Oxf Engl. 10 Tháng Hai 2022;37(4):708–17.
6. Lê Minh Tâm, Cao Ngọc Thành, Trần Thị Như Quỳnh. Các vấn đề trọng yếu trong Hỗ trợ sinh sản. Tập 1 dành cho bác sĩ lâm sàng. Nhà xuất bản Y học; 2022.
7. Petersen BM, Boel M, Montag M, Gardner DK. Development of a generally applicable morphokinetic algorithm capable of predicting the implantation potential of embryos transferred on Day 3. Hum Reprod Oxf Engl. Tháng Mười 2016;31(10):2231–44.
8. Kato K, Ueno S, Berntsen J, Ito M, Shimazaki K, Uchiyama K, và c.s. Comparing prediction of ongoing pregnancy and live birth outcomes in patients with advanced and younger maternal age patients using KIDScoreTM day 5: a large-cohort retrospective study with single vitrified-warmed blastocyst transfer. Reprod Biol Endocrinol RBE. 2 Tháng Bảy 2021;19:98.
9. Dũng NV, Minh HN, Hùng HS. Đánh giá kết quả chuyển phôi trữ đông được nuôi bằng hệ thống Timelapse. Tạp Chí Học Việt Nam. 2023;533(2).
Creative Commons License

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. .

Download

Dữ liệu downlad không hiện hữu.