Kết quả phẫu thuật soi buồng tử cung cắt polyp trên bệnh nhân vô sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
PDF

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Lê, M. Q., Trịnh, T. S., & Hồ, S. H. (2024). Kết quả phẫu thuật soi buồng tử cung cắt polyp trên bệnh nhân vô sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An. Tạp Chí Phụ sản, 22(4), 141-146. https://doi.org/10.46755/vjog.2024.4.1749

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét kết quả phẫu thuật soi buồng tử cung cắt polyp trên bệnh nhân vô sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu các bệnh nhân vô sinh do polyp buồng tử cung được phẫu thuật soi buồng tử cung cắt polyp tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An từ tháng 6/2020 đến tháng 6/2023.

Kết quả: Tổng số bệnh nhân trong nghiên cứu là 79. Tuổi trung bình là 34,3 ± 4,9 tuổi; tỷ lệ vô sinh nguyên phát là 43,0%; thời gian vô sinh trung bình: 2,8 ± 1,5 năm. Xuất huyết tử cung bất thường gặp ở 15,2% bệnh nhân; 97,5% được chẩn đoán bằng siêu âm bơm nước buồng tử cung; kích thước polyp buồng tử cung trung bình là13,8 ± 4,3 mm; 81,0 % trường hợp có 1 polyp, thường gặp polyp ở mặt sau tử cung (34,5%); Phương pháp xử trí: chủ yếu là cắt polyp bằng dụng cụ nội soi (69,6%). Tai biến gặp là thủng tử cung với tỷ lệ 1,3%. Polyp nội mạc chiếm tỷ lệ 86,0%, polyp xơ chiếm tỷ lệ 14,0%, không có trường hợp nào ác tính. Chấm dứt xuất huyết tử cung bất thường sau phẫu thuật chiếm tỷ lệ 83,3%. Tỷ lệ có thai sau phẫu thuật là 68,0% (51/75); tỷ lệ có thai sau IVF là 49,0%, sau IUI là 9,8%, có thai tự nhiên là 41,2%. Tỷ lệ sinh đủ tháng 78,4%, sinh non tháng 7,8%, sẩy thai 3 tháng đầu 7,8%, đang mang thai là 5,9%; Không tìm thấy mối liên quan giữa tỷ lệ có thai và số lượng, kích thước, vị trí, phương pháp xử trí polyp buồng tử cung với p > 0,05.

Kết luận: Phẫu thuật soi buồng tử cung xử trí polyp buồng tử cung là một phương pháp an toàn và hiệu quả.

Từ khóa

polyp buồng tử cung, phẫu thuật nội soi buồng tử cung, vô sinh
PDF

Tài liệu tham khảo

1. Rackow BW, Jorgensen E, Taylor HS. Endometrial Polyps affect uterine receptivity. Fertil Steril. 2011;95(8):2690-2692
2. Đặng Thị Minh Nguyệt. Soi Buồng Tử Cung và Các Bệnh Lý Buồng Tử Cung. Nhà xuất bản Y học; 2009.
3. Tống Thị Hồng Duyên. Nhận Xét Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng và Cách Xử Trí Polyp Buồng Tử Cung Tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương. Luận văn thạc sỹ Y khoa. Trường đại học Y Hà Nội; 2011.
4. Lőrincz J, Molnár S, Jakab A, Herman T, Jashanjeet S, Török P. The effect of localization and histological verification of endometrial Polyps on infertility. Arch Gynecol Obstet. 2019;300(1):217-221
5. Phạm Thị Quỳnh Như. Nghiên cứu chẩn đoán và xử trí Polyp buồng tử cung bằng phẫu thuật soi buồng tử cung tại Bệnh Viện Phụ Sản Trung Ương. Published online 2019
6. Bernardo P. Lasmar B, Lasmar R. Endometrial Polyp size and Polyp hyperplasia. International journal of gynaecology and obstetrics: the official organ of the International Federation of Gynaecology and Obstetrics. 2013;123
7. Lê Đức Quỳnh. Nghiên Cứu Các Tổn Thương Buồng Tử Cung qua Soi Buồng Tử Cung Tại BV Phụ Sản TW. Luận văn thạc sỹ Y khoa. trường đại học Y Hà Nội; 2017.
8. Salim S, Won H, Nesbitt-Hawes E, Campbell N, Abbott J. Diagnosis and Management of Endometrial Polyps: A Critical Review of the Literature. Journal of Minimally Invasive Gynecology. 2011;18(5):569-581
9. Stamatellos I, Apostolides A, Stamatopoulos P, Bontis J. Pregnancy rates after hysteroscopic Polypectomy depending on the size or number of the Polyps. Arch Gynecol Obstet. 2008;277(5):395-399
Creative Commons License

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. .

Download

Dữ liệu downlad không hiện hữu.

Cùng tác giả