Tóm tắt
Trong cơ thể có hai hệ thống gen duy trì và kiểm soát sự phát triển bình thường của tế bào, khi một trong hai hệ thống có mất cân bằng thì ngay lập tức sẽ xuất hiện những bất thường ở tế bào, việc biến đổi các cấu trúc di truyền của tế bào sẽ dẫn tới hoạt hoá các gen tiền ung thư hoặc bất hoạt các gen chống ung thư dẫn tới tình trạng tăng sinh không kiểm soát được của tế bào, tế bào lympho cũng vậy cho nên có thể gây ra các khối u lympho có tính chất ác tính và có thể xuất hiện ngoài hạch. U lympho ác tính tại tử cung là trường hợp rất hiếm và trên lâm sàng thường không có triệu chứng đặc hiệu, các tiêu chuẩn chẩn đoán chủ yếu dựa vào mô bệnh, hoá mô nên thường chỉ được chẩn đoán xác định sau khi đã phẫu thuật loại bỏ. Việc phối hợp điều trị và theo dõi sau đó còn gặp nhiều khó khăn do chưa có một hướng dẫn y khoa cụ thể, trường hợp ca bệnh hiếm dưới đây hy vọng góp một chút thông tin vào các dấu hiệu nhận biết và chẩn đoán trên lâm sàng và cận lâm sàng.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
2. Pathologyoutlines.com [homepage on the Internet]. Leiomyosarcoma [updated 13 December 2022]. Available from https://www.pathologyoutlines.com/topic/uteruslms.html
3. Cancer.gov [homepage on the Internet]. Uterine Sarcoma Treatment (PDQ®)–Health Professional Version. [updated 2022]. Available from : https://www.cancer.gov/types/uterine/hp/uterine-sarcoma-treatment-pdq
4. Trần Việt Hoàng. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sarcoma tử cung tại bệnh viện K. Luận văn Thạc sỹ. Trường Đại học Y Hà Nội. 2020
5. Tavassoli R, Devilee P. Worl health organization classification of tumours: Pathology and genetics.Tumours of the Breast and female genital organs. IARC Press Lyon 2003
6. Harri NL, Scully RE. Malignant lymphoma and granulocytic sarcoma of the uterus and vagina. Cancer. 1984; 3:2530–2545
7. Yamada I, Suzuki S. Primary uterine lymphoma: MR imaging [let- ter]. AJR 1993;160: 662–663.
8. AozasaK, SaekiK, Ohsawa M, HoriuchiK, MishimaK,Tsujimoto M. Malignant lymphoma of the uterus: report of seven cases with immunohistochemical study. Cancer 1993; 72:1959 – 1964
Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. . p>
Download
Cùng tác giả
- Phùng Thị Lý, Nguyễn Quốc Tuấn, Trần Mạnh Linh, Tỷ lệ mang liên cầu khuẩn nhóm B ở 35 – 37 tuần thai kỳ và hiệu quả của kháng sinh dự phòng lây nhiễm trước sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 18 Số 3 (2020): Hội nghị Sản Phụ khoa toàn quốc năm 2020
- Đặng Thị Hồng Thiện, Trần Danh Cường, Nguyễn Khánh Dương, Nguyễn Lê Minh, Đoàn Thị Thu Trang, Breus’ Mole - khối máu tụ lớn trong bánh nhau gây thiếu máu nặng ở thai phụ có thai 19 tuần , Tạp chí Phụ sản: Tập 19 Số 4 (2021)
- Phạm Trí Hiếu, Nguyễn Quốc Tuấn, Vũ Bá Quyết, Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giai đoạn ung thư tế bào mầm buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 2 (2022)
- Phạm Thị Thanh Thủy, Nguyễn Phương Tú, Nguyễn Hải Phương, Tình hình thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose trong chẩn đoán đái tháo đường thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương giai đoạn 3 tháng đầu năm 2023 , Tạp chí Phụ sản: Tập 21 Số 2 (2023): Số Đặc Biệt Chào Mừng Hội Nghị Sản Khoa Phụ Khoa Toàn Quốc 2023
- Nguyễn Phương Tú, Hoàng Thị Ngọc Lan, Trần Danh Cường, Nguyễn Quốc Tuấn, Chẩn đoán di truyền ở thai có dị tật tim bẩm sinh kèm theo chậm phát triển trong tử cung bằng kỹ thuật SNP Array , Tạp chí Phụ sản: Tập 22 Số 4 (2024)