Tóm tắt
Mục tiêu: Khảo sát tình trạng đau và ảnh hưởng của đau đến chất lượng cuộc sống của phụ nữ lạc nội mạc tử cung vô sinh.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang bệnh nhân lạc tuyến trong cơ tử cung và/hoặc lạc nội mạc tử cung tại buồng trứng đến khám tại Trung tâm Nội tiết Sinh sản và Vô sinh, Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 1/2019 đến tháng 9/2023.
Kết quả: Qua nghiên cứu gồm trong 94 trường hợp lạc tuyến trong cơ tử cung và/hoặc lạc nội mạc tử cung, ghi nhận độ tuổi trung bình là 33,5 ± 5,4 tuổi, giá trị BMI trung bình là: 20,43 ± 2,26 kg/m2, 70,1% bệnh nhân được phân loại vô sinh nguyên phát, trong đó thời gian mong con trung bình là 4,44 ± 2,95 năm. Triệu chứng đau bụng kinh với tỷ lệ 59,6%; tiếp đến là đau khi giao hợp chiếm 23,4%; đau vùng chậu mạn tính chiếm 8,5 %; đau khi đại/tiểu tiện chiếm 3,2%. Triệu chứng đau có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân (p < 0,05).
Kết luận: Triệu chứng đau gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân vô sinh mắc lạc nội mạc tử cung thể hiện ở việc đi lại, tự chăm sóc bản thân, tăng lo lắng, u sầu. Sử dụng các biện pháp như thuốc kháng viêm không steroid, chườm ấm, hay tham vấn phẫu thuật có thể giúp bệnh nhân cải thiện triệu chứng đau.
Tài liệu tham khảo
2. Chen, Q., et al., Clinical Manifestations Of Adenomyosis Patients With Or Without Pain Symptoms. J Pain Res, 2019. 12: p. 3127-3133.
3. Collins, B.G., et al., Transvaginal US of Endometriosis: Looking Beyond the Endometrioma with a Dedicated Protocol. Radiographics, 2019. 39(5): p. 1549-1568.
4. Hưng, N.Đ. and N.Đ. Nguyên, Nghiên cứu đặc điểm u lạc nội mạc tử cung buồng trứng ở các trường hợp vô sinh. Tạp chí Phụ sản, 2020. 18(4): p. 41-47.
5. De Hondt, A., et al., Endometriosis and assisted reproduction: the role for reproductive surgery? Current Opinion in Obstetrics and Gynecology, 2006. 18(4): p. 374-379.
6. đặng, h.h., h. lê, and đ.â. hoàng, nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh siêu âm, hình ảnh cộng hưởng từ của lạc nội mạc trong cơ tử cung. tạp chí y học việt nam, 2021. 506(2).
7. Rush, G., et al., The relationship between endometriosis-related pelvic pain and symptom frequency, and subjective wellbeing. Health and Quality of Life Outcomes, 2019. 17: p. 1-5.
8. de Freitas Fonseca, M., et al., Interrelationships among endometriosis-related pain symptoms and their effects on health-related quality of life: a sectional observational study. Obstet Gynecol Sci, 2018. 61(5): p. 605-614.
9. Shum, L.K., et al., Deep Dyspareunia and Sexual Quality of Life in Women With Endometriosis. Sexual Medicine, 2018. 6(3): p. 224-233.
10. Casalechi, M., et al., Endometriosis and related pelvic pain: association with stress, anxiety and depressive symptoms. Minerva Obstet Gynecol, 2021. 73(3): p. 283-289.
11. Shum, L.K., et al., Deep Dyspareunia and Sexual Quality of Life in Women With Endometriosis. Sex Med, 2018. 6(3): p. 224-233.
12. McPeak, A.E., et al., Pain Catastrophizing and Pain Health-Related Quality-of-Life in Endometriosis. Clin J Pain, 2018. 34(4): p. 349-356.
13. Facchin, F., et al., Impact of endometriosis on quality of life and mental health: pelvic pain makes the difference. J Psychosom Obstet Gynaecol, 2015. 36(4): p. 135-41.
14. Như, V.T., et al., Kết cục điều trị Dienogest trên bệnh nhân lạc nội mạc tử cung có đau vùng chậu tại Bệnh viện Mỹ Đức. Tạp chí Phụ sản, 2022. 20(1): p. 36-42.
15. Rabin, R. and F.d. Charro, EQ-SD: a measure of health status from the EuroQol Group. Annals of medicine, 2001. 33(5): p. 337-343.
16. Châu, H.T.L., et al., Kết quả điều trị u lạc nội mạc tử cung tái phát tại Khoa Phụ Sản Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Phụ sản, 2016. 14(2): p. 62-66.
17. Kor, E., et al., Relationship between the severity of endometriosis symptoms (dyspareunia, dysmenorrhea and chronic pelvic pain) and the spread of the disease on ultrasound. BMC Res Notes, 2020. 13(1): p. 546.
18. Vinh, T.Đ., Nghiên cứu mối liên quan giữa vị trí tổn thương, mức độ dính và giai đoạn lạc nội mạc tử cung với triệu chứng đau vùng chậu ở bệnh nhân lạc nội mạc tử cung điều trị tại Bệnh viện Đà Nẵng. Tạp chí Phụ sản, 2013. 11(3): p. 64-69.
19. Vinh, T.Đ., Đánh giá hiệu quả điều trị lạc nội mạc tử cung bằng phẫu thuật nội soi. Tạp chí Phụ sản, 2012. 10(3): p. 167-176.
20. Vercellini, P., et al., Medical treatment of endometriosis-related pain. Best Pract Res Clin Obstet Gynaecol, 2018. 51: p. 68-91.
21. Angioni, S., et al., Pain control and quality of life after laparoscopic en-block resection of deep infiltrating endometriosis (DIE) vs. incomplete surgical treatment with or without GnRHa administration after surgery. Arch Gynecol Obstet, 2015. 291(2): p. 363-70.
22. Kent, A., et al., Laparoscopic Surgery for Severe Rectovaginal Endometriosis Compromising the Bowel: A Prospective Cohort Study. J Minim Invasive Gynecol, 2016. 23(4): p. 526-34.
23. Caruana, A., C. Savona-Ventura, and J. Calleja-Agius, COX isozymes and non-uniform neoangiogenesis: What is their role in endometriosis? Prostaglandins Other Lipid Mediat, 2023. 167: p. 106734.
24. van Poll, M., et al., Endometriosis and Sexual Quality of Life. Sex Med, 2020. 8(3): p. 532-544.

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. . p>
Download
Cùng tác giả
- Nguyễn Thị Khánh Quỳnh, Lô Hương Ly, Nguyễn Đắc Nguyên, Lê Minh Tâm, Nghiên cứu sự thay đổi nội tiết sinh sản trong các thể bệnh lạc nội mạc tử cung ở phụ nữ vô sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 21 Số 4-5 (2023): Số đặc biệt chào mừng Hội nghị Sản Phụ Khoa Miền Trung - Tây Nguyên mở rộng lần X, năm 2023