Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và kết cục thai kì ở những thai phụ có thai to tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế
PDF

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Huỳnh, T. N. N., & Nguyễn, T. T. N. (2023). Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và kết cục thai kì ở những thai phụ có thai to tại Khoa Phụ sản Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Tạp Chí Phụ sản, 21(3), 50-59. https://doi.org/10.46755/vjog.2023.3.1609

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Thai to đang có xu hướng ngày càng gia tăng và liên quan đến một số biến chứng ở mẹ và thai nhi như sang chấn đường sinh dục, đẻ khó do vai và ngạt chu sinh.

Mục tiêu: Xác định các yếu tố liên quan, lâm sàng, cận lâm sàng những thai phụ thai to. Đánh giá kết cục thai kì những thai phụ này.

Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh trên 156 sản phụ có cân nặng trẻ sơ sinh ≥ 3.500 g (nhóm 1) và 184 sản phụ có cân nặng trẻ sinh ra 2.700 - < 3.500 g (nhóm 2) tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế từ tháng 06/2022 đến tháng 03/2023.

Kết quả nghiên cứu: Các yếu tố liên quan có ý nghĩa thống kê với thai to là: sống tại thành thị, tiền sử sinh con ≥ 3 lần, tiền sử sinh con to, BMI mẹ trước mang thai, tăng cân trong thai kì; bệnh lý đái tháo đường thai kì; tuổi và giới tính thai. Một số đặc điểm mẹ nhóm 1: bề cao tử cung: 33,3 ± 2,6 cm; vòng bụng: 103,5 ± 6,5 cm; phần lớn sản phụ lúc vào viện đã chuyển dạ (73,7%); 41,7% ối vỡ sớm. Siêu âm thai trước sinh: Đường kính lưỡng đỉnh (BPD) 95,0 ± 3,6 mm; Chu vi vòng bụng (AC) 363,7 ± 14,4 mm; Chiều dài xương đùi (FL) 71,0 ± 4,2 mm. Phương pháp sinh chính nhóm 1 là mổ lấy thai (MLT) (76,3%), nhóm 2 là sinh đường âm đạo (61,4%). Trong nhóm 1, 9,0% sản phụ được thực hiện nghiệm pháp lọt, tỷ lệ thành công là 50,0%. Biến chứng cao nhất của mẹ sau sinh là tử cung go hồi kém (3,8%) và con là nhiễm trùng sơ sinh sớm (8,3%).

Kết luận: Đái tháo đường thai kì, thể trạng mẹ và sự tăng cân trong thai kì là các yếu tố nên được quan tâm khi quản lý thai nghén sản phụ thai to. Sản phụ có cân nặng thai nhi lúc sinh ≥ 3.500 g thường được MLT. Biến chứng thường gặp nhất về phía mẹ là tử cung co hồi kém, chảy máu sau sinh; về phía con là nhiễm trùng sơ sinh sớm, bướu huyết thanh và suy hô hấp sơ sinh.

Từ khóa

mổ lấy thai, kết cục thai kì, thai to
PDF

Tài liệu tham khảo

1. Macrosomia: ACOG Practice Bulletin, Number 216. Obstetrics and gynecology. 2020;135(1):e18-e35.
2. Koyanagi A, Zhang J, Dagvadorj A, Hirayama F, Shibuya K, Souza JP, et al. Macrosomia in 23 developing countries: an analysis of a multicountry, facility-based, cross-sectional survey. Lancet (London, England). 2013;381(9865):476-83.
3. Hung TH, Hsieh TT. Pregestational body mass index, gestational weight gain, and risks for adverse pregnancy outcomes among Taiwanese women: A retrospective cohort study. Taiwanese journal of obstetrics & gynecology. 2016;55(4):575-81.
4. Trần Thị Hoàn, Hoàng Liên Châu, Hoàng Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thị Hậu, Nguyễn Thị Diệp Lê. Nghiên cứu tình hình trẻ sơ sinh thừa cân tại khoa phụ sản Bệnh viện Trung Ương Huế. Tạp chí Phụ sản. 2017;15(3):114-8.
5. Abramowicz JS, Ahn JTJU, Literature review current through: Jan. Fetal macrosomia. 2018:22-30.
6. Lâm Đức Tâm, Ngô Thị Kim Phụng, Quan Kim Phụng. Tỷ lệ thai to và các yếu tố liên quan tại bệnh viện Phụ sản Cần Thơ. Tạp chí Nghiên cứu Y học 2017;1(21):136-43.
7. Dai RX, He XJ, Hu CL. The Association between Advanced Maternal Age and Macrosomia: A Meta-Analysis. Childhood obesity (Print). 2019;15(3):149-55.
8. Nguyễn Thị Phụng Vân. Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và kết quả thai kỳ ở những thai phụ có thai to tại khoa Phụ sản Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế [Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa]. Huế: Trường Đại học Y Dược Huế; 2017.
9. Mengesha HG, Wuneh AD, Weldearegawi B, Selvakumar DL. Low birth weight and macrosomia in Tigray, Northern Ethiopia: who are the mothers at risk? BMC pediatrics. 2017;17(1):144.
10. Phạm Thị Hương Giang. Nghiên cứu xử trí sản khoa ở những sản phụ đẻ con từ 3500gam trở lên tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương [Luận văn Thạc sĩ Y học]. Hà Nội: Trường Đại học Y Hà Nội; 2020.
11. Fang F, Zhang QY, Zhang J, Lei XP, Luo ZC, Cheng HD. Risk factors for recurrent macrosomia and child outcomes. World journal of pediatrics : WJP. 2019;15(3):289-96.
12. Hoàng Thu Huyền. Nghiên cứu xử trí sản khoa ở những sản phụ sinh con từ 3500gam trở lên tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội[Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa]. Hà Nội: Trường Đại học Y Dược; 2021.
13. Đào Phương Anh, Lâm Đức Tâm, Vương Thị Ngọc Lan. Kết cục của thai kỳ có cân nặng từ 3.600 gam trở lên tại bệnh viện Đại học Y dược Thành Phố Hồ Chí Minh cơ sở 2. Tạp chí Nghiên cứu Y học. 2021;1(25):217-22.
14. Chen YH, Chen WY, Chang CY, Cho CY, Tang YH, Yeh CC, et al. Association between maternal factors and fetal macrosomia in full-term singleton births. Journal of the Chinese Medical Association : JCMA. 2023;86(3):324-9.
15. Hà Thị Thanh Nga. Nghiên cứu một số yếu tố liên quan và kết quả xử trí thai to[Luận văn Thạc sĩ Y học]. Huế: Trường Đại học Y Dược Huế; 2018.
16. Mai Văn Quảng. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và thái độ xử trí các trường hợp sinh con to tại khoa Sản Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế[Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Đa khoa]. Huế: Trường Đại học Y Dược Huế; 2020.
17. Agudelo-Espitia V, Parra-Sosa BE, Restrepo-Mesa SL. Factors associated with fetal macrosomia. Revista de saude publica. 2019;53:100.
18. Lê Lam Hương, Hoàng Trọng Nam, Ngô Thị Minh Thảo, Võ Hoàng Lâm. Đái tháo đường thai kỳ: nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng và kết quả thai kỳ. Vietnam Journal of Diabetes Endocrinology. 2021(46):247-52.
19. Nguyen MT, Ouzounian JG. Evaluation and Management of Fetal Macrosomia. Obstetrics and gynecology clinics of North America. 2021;48(2):387-99.
20. Chen CP, Chang FM, Chang CH, Lin YS, Chou CY, Ko HC. Prediction of fetal macrosomia by single ultrasonic fetal biometry. Journal of the Formosan Medical Association = Taiwan yi zhi. 1993;92(1):24-8.
21. Beta J, Khan N, Khalil A, Fiolna M, Ramadan G, Akolekar R. Maternal and neonatal complications of fetal macrosomia: systematic review and meta-analysis. Ultrasound in obstetrics & gynecology : the official journal of the International Society of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2019;54(3):308-18.
Creative Commons License

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. .

Download

Dữ liệu downlad không hiện hữu.