Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả tình hình, nguyên nhân tử vong mẹ (TVM) và các yếu tố liên quan đến tử vong mẹ tại 31 tỉnh phía Bắc 3 năm 2019 - 2021.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu biên bản thẩm định của 154 bà mẹ tử vong (BMTV) tại 31 tỉnh phía Bắc năm 2019 - 2021.
Kết quả: Tổng số ca tử vong của khu vực phía Bắc là 206 ca, đã thẩm định là 154 ca chiếm 74,8%. Trong 154 hồ sơ được thẩm định: nguyên nhân tử vong trực tiếp 63%, trong đó nguyên nhân chảy máu sau đẻ nhiều nhất trong nhóm này 50,5%. Chậm 1 - chậm phát hiện các dấu hiệu bất thường và tìm đến cơ sở y tế chiếm tỷ lệ cao nhất với 63%. 83,8% trường hợp tử vong có một yếu tố chậm hoặc phối hợp nhiều yếu tố chậm trễ. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa các yếu tố chậm trễ, thời điểm tử vong với nguyên nhân tử vong mẹ.
Kết luận: Nguyên nhân tử vong mẹ liên quan đến chậm 1 là nhiều nhất, 83,8% trường hợp tử vong có một yếu tố chậm hoặc phối hợp nhiều yếu tố chậm trễ.
Khuyến nghị: Truyền thông đến đối tượng phụ nữ trước và trong độ tuổi sinh đẻ chăm sóc thai nghén, cách phát hiện dấu hiệu bất thường, đẻ tại CSYT… Đồng thời nâng cao năng lực ở các CSYT các tuyến. Công tác khám và quản lý thai nghén từ trạm y tế xã trở lên cần được chú trọng, phát hiện sớm các dấu hiệu bất thường, có thái độ xử trí đúng đắn, kịp thời.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
2. Lale Say Global cause of materal death: a WHO systematic analysis. Lancet Glob Health 2014. Published Online may 6,2014, e322-e333.
3. Bộ Y tế. Hướng dẫn thẩm định tử vong mẹ. Quyết định số 4849\QĐ-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2014; 2015.
4. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em. Bộ y tế. Báo cáo thẩm định tử vong mẹ tại Việt Nam năm 2012; 2013.
5. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em. Bộ Y tế. Báo cáo Giám sát tử vong mẹ và đáp ứng năm 2015; 2016.
6. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em. Bộ Y tế. Báo cáo tổng kết công tác Chăm sóc sức khỏe sinh sản các năm 2012-2017; 2018.
7. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em. Bộ Y tế 2020. Báo cáo Giám sát tử vong mẹ và đáp ứng 3 năm 2016-2018.
8. Trịnh Hữu Thọ. Tăng cường chăm sóc sử khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh nhằm giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh. Số 01/CT-BYT ngày 09/01/2015; 2011.
9. Nguyễn Duy Hiển. Tình hình tử vong mẹ tại khu vực Hà Nội từ năm 2005-2011. Viện Y học bản địa Việt Nam; 2011.
10. Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. Bộ Y tế. Báo cáo Giám sát tử vong mẹ và đáp ứng các tỉnh phía Bắc 2018-2021; 2022.
Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. . p>
Download
Cùng tác giả
- Trần Việt Hòa, Trần Danh Cường, Nguyễn Hải Long, Nghiên cứu chẩn đoán trước sinh bằng siêu âm viêm phúc mạc bào thai , Tạp chí Phụ sản: Tập 18 Số 3 (2020): Hội nghị Sản Phụ khoa toàn quốc năm 2020
- Nguyễn Hà Bảo Vân, Nguyễn Văn Thắng, Phạm Duy Duẩn, Nhân một trường hợp u nguyên bào nuôi nguyên phát tại buồng trứng , Tạp chí Phụ sản: Tập 19 Số 4 (2021)
- Đặng Thị Hồng Thiện, Trần Danh Cường, Nguyễn Khánh Dương, Nguyễn Lê Minh, Đoàn Thị Thu Trang, Breus’ Mole - khối máu tụ lớn trong bánh nhau gây thiếu máu nặng ở thai phụ có thai 19 tuần , Tạp chí Phụ sản: Tập 19 Số 4 (2021)
- Phạm Quang Vũ, Trần Danh Cường, Trần Việt Hòa, Nguyễn Hải Long, Đánh giá các trường hợp thai phụ ra nước ối sớm ở tuổi thai từ 16 đến 34 tuần điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 1 (2022)
- Nguyễn Thị Thu Liễu, Trương Thị Ngân, Nguyễn Thị Vân Anh, Trần Danh Cường, Đào Thị Hoa, Mô tả tình trạng dinh dưỡng và khẩu phần của người bệnh mắc đái tháo đường thai kỳ đến khám tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2022 , Tạp chí Phụ sản: Tập 20 Số 3 (2022): Số đặc biệt chào mừng hội nghị Sản Phụ Khoa Việt - Pháp 2022