Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi thai lạc chỗ tại Bệnh viện Sản - Nhi Quảng Ngãi.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên các trường hợp thai lạc chỗ được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản - Nhi Quảng Ngãi thoả mãn tiêu chuẩn chọn và loại trừ trong thời gian nghiên cứu từ tháng 07/2020 đến tháng 05/2021.
Kết quả: Với 78 trường hợp nhận vào mẫu, độ tuổi trung bình 30,3 ± 5,7 tuổi, tiền sử phẫu thuật vùng tiểu khung (26,9%), tiền sử sẩy thai/thai lưu (19,2%), viêm nhiễm phụ khoa (17,9%) và nạo hút thai (16,7%). Bệnh nhân vào viện hầu hết có đau bụng (98,7%) và ra máu âm đạo (71,8%). Nồng độ βhCG trung bình 6481,82 ± 879,99 mUI/ml. Vị trí thường gặp nhất của thai lạc chỗ là đoạn bóng 71,8%. Nội soi cho thấy 60% khối thai đã vỡ và 12,8% có dày dính tiểu khung. Tỷ lệ thành công bằng phẫu thuật nội soi là 97,4%, có 2 trường hợp thất bại phải chuyển mổ hở chiếm 2,6%. Không ghi nhận tai biến gì trong và sau nội soi. Thời gian phẫu thuật trung bình là 50,8 ± 15,2 phút. Có 9,0% thai phụ cần truyền máu trong phẫu thuật. Thời gian nằm viện trung bình là 6,67 ± 0,62 ngày.
Kết luận: Điều trị thai lạc chỗ bằng phẫu thuật nội soi là phương pháp an toàn và hiệu quả.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
2. Bộ Y Tế, (2013), "Phẫu thuật nội soi điều trị chửa ngoài tử cung", Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành Phụ Sản, ban hành kèm theo Quyết định số 1377/QĐ-BYT ngày 24/04/2013 của Bộ Y tế, pp. 128-131.
3. Đinh Thị Oanh, (2015), Nhận xét chẩn đoán và điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình năm 2013, Trường Đại học Y Hà Nội, pp.
4. Hà Ngọc Đại, Nguyễn Thị Bình, (2016), "Nghiên cứu chẩn đoán và xử trí chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Giang năm 2015 - 2016", Bản tin Y Dược học miền núi, 3 (1), pp. 19-26.
5. Mai Trọng Dũng, (2014), "Nhận xét kết quả điều trị chửa ngoài tử cung tại bệnh viện phụ sản trung ương năm 2013", Tạp chí Phụ sản, 12 (02), pp. 44-48.
6. Phạm Văn Tự, (2012), "Tìm hiểu một số yếu tố nguy cơ trong thaingoài tử cung tại Bệnh Viện Trung Ương Huế", Tạp chí Phụ sản, 10 (3), pp. 156-161.
7. Trần Thị Anh, (2004), Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi trong chẩn đoán và điều trị chửa ngoài tử cung, Học Viện Quân Y, pp.
8. Trần Thị Hạnh, Nguyễn Đức Hinh, Nguyễn Việt Hùng, (2013), "Một số nhận xét về chẩn đoán và yếu tố nguy cơ chửa ngoài tử cung tại bệnh viện a thái nguyên năm 2008 - 2012", Y học Thực hành, 11 (893), pp. 16-18.
9. Võ Thị Thanh Nguyên, (2020), Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của siêu âm trong chẩn đoán thai lạc chỗ, Trường Đại học Y Dược Huế, pp.
10. Hà Duy Tiến, Phạm Thị Thanh Hiền, (2010), Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến chửa ngoài tử cung tại Bệnh viện phụ sản trung ương năm 2010, pp.
11. Võ Doãn Mỹ Thạnh, Nguyễn Thị Thắm, Lê Thị Mỹ Hạnh, (2010), "Tình hình phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ 01/2009 đến 04/2010", Tạp chí nghiên cứu Y học, 14 (4), pp. 43-48.
12. Amy J. Voedisch. Early Pregnancy Loss and Ectopic PregnancyBerek & Novak's Gynecology. WOLTERS KLUWER HEALTH, pp. 1912-1959
13. Dr Anju, Kaur Parneet, Kaur Khushpreet, Mohi Manjit Kaur, (2019), "Annual audit of ectopic pregnancy in tertiary care hospital", Contraception (IUCD), 7 pp. 8.4.
14. Jean Bouyer, Coste Joël, Shojaei Taraneh, Pouly Jean-Luc, et al, (2003), "Risk factors for ectopic pregnancy: a comprehensive analysis based on a large case-control, population-based study in France", American journal of epidemiology, 157 (3), pp. 185-194.
15. Karen W Hoover, Tao Guoyu, Kent Charlotte K, (2010), "Trends in the diagnosis and treatment of ectopic pregnancy in the United States", Obstetrics & Gynecology, 115 (3), pp. 495-502.
16. Roberto Matorras, Zallo Adriana, Hernandez-Pailos Rafael, Ferrando Marcos, et al, (2020), "Cervical pregnancy in assisted reproduction: an analysis of risk factors in 91,067 ongoing pregnancies", Reproductive biomedicine online, 40 (3), pp. 355-361.
17. The British Society for Gynaecological Endoscopy. History In: The British Society for Gynaecological Endoscopy, ed, 2021.

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. . p>
Download
Cùng tác giả
- Dương Văn Sang, Cao Ngọc Thành, Lê Minh Tâm, Chất lượng tinh trùng của nam giới ở các cặp vợ chồng vô sinh và một số yếu tố liên quan , Tạp chí Phụ sản: Tập 19 Số 1 (2021)
- Lê Minh Tâm, Võ Văn Chính, Cao Ngọc Thành, Ảnh hưởng của phân mảnh DNA tinh trùng đến kết quả hỗ trợ sinh sản và sẩy thai liên tiếp , Tạp chí Phụ sản: Tập 21 Số 2 (2023): Số Đặc Biệt Chào Mừng Hội Nghị Sản Khoa Phụ Khoa Toàn Quốc 2023
- Võ Thị Ngọc Ánh, Lê Minh Tâm, Nghiên cứu ảnh hưởng của u xơ tử cung đến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm , Tạp chí Phụ sản: Tập 21 Số 4-5 (2023): Số đặc biệt chào mừng Hội nghị Sản Phụ Khoa Miền Trung - Tây Nguyên mở rộng lần X, năm 2023