The Tỉ lệ nhiễm HPV sau 12 tháng ở phụ nữ khoét chóp bằng vòng điện do tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II-III tại Bệnh viện Từ Dũ
PDF

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Hà, H. T., Phan, T. H., Phạm, H. T. Ái, Bùi, T. P. N., & Trịnh, N. H. T. (2023). The Tỉ lệ nhiễm HPV sau 12 tháng ở phụ nữ khoét chóp bằng vòng điện do tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II-III tại Bệnh viện Từ Dũ: không. Tạp Chí Phụ sản, 20(2), 35-43. https://doi.org/10.46755/vjog.2022.2.1351

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung là các tổn thương tiền ung thư có thể phát hiện và điều trị hoàn toàn. LEEP là một trong những phương pháp điều trị tối ưu. Nguy cơ ung thư cổ tử cung ở phụ nữ sau LEEP cao hơn dân số chung. Theo dõi và phát hiện sớm tái phát bằng xét nghiệm HPV.

Mục tiêu: Xác định tỉ lệ nhiễm HPV sau khoét chóp bằng vòng điện 12 tháng ở phụ nữ tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ II – III và khảo sát một số yếu tố liên quan đến tình trạng nhiễm.

Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên đối tượng phụ nữ đã điều trị bằng LEEP 12 tháng tại Đơn vị Kỹ thuật chẩn đoán khoa Khám Phụ khoa - Bệnh viện Từ Dũ từ tháng 1/2020 đến tháng 9/2020.

Kết quả: Trong 148 trường hợp nghiên cứu, tỷ lệ nhiễm HPV là 11,48%, trong đó tỉ lệ nhiễm một hoặc nhiều type nguy cơ cao là 6,08%; tỷ lệ nhiễm HPV 16 là 4,05% và HPV 18/45 là 1,35%. Nhiễm HPV sau khoét chóp có liên quan đến bất thường tế bào học (PR = 3,55; KTC95%: 1,19 - 5,92; p = 0,003).

Kết luận: Sau khoét chóp tỉ lệ nhiễm HPV còn khá cao, cần theo dõi đặc biệt trước khi chuyển về theo dõi thường quy.

Từ khóa

khoét chóp điện, Human Papilloma virus sau khoét chóp
PDF

Tài liệu tham khảo

1. C. Marth, F. Landoni, S. Mahner, M. McCormack, A. Gonzalez-Martin, N. Colombo. Cervical cancer: ESMO Clinical Practice Guidelines for diagnosis, treatment and follow up. Annals of Oncology. 2017;28:72-83.
2. Cancer IARf. Estimated number of new cases in 2018, Viet Nam, both sexes, all ages: Cancer Today - IARC; 2019 [Available from: http://gco.iarc.fr/today/online-analysis-table?v=2018&mode=cancer&mode_population=continents&population=900&populations=704&key=asr&sex=0&cancer=39&type=0&statistic=5&prevalence=0&population_group=0&ages_group%5B%5D=0&ages_group%5B%5D=17&nb_items=5&group_cancer=1&include_nmsc=1&include_nmsc_other=1#collapse-group-0-3.
3. Phạm Xuân Dũng, Đặng Huy Quốc Thịnh, Bùi Đức Tùng, Quách Thanh Khánh, Nguyễn Hải Nam. Một số nhận định về tuổi và bệnh ung thư tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2017;1(4):11-25.
4. Bùi Thị Phương Nga. Tân sinh trong biểu mô cổ tử cung. In: Phạm Việt Thanh, editor. Bài giảng Sản phụ khoa Tập 2. Tp. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh; 2016. p. 188-206.
5. Lê Văn Điển, Nguyễn Thị Ngọc Phượng. Tổn thương lành tính của cổ tử cung. In: Châu TTM, editor. Sản phụ khoa Tập 2. TP. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Y học; 2006.
6. IARC, editor. Colposcopy and treatment of cervical precancer2017.
7. WHO. Use of cryotherapy for cervical intraepithelial neoplasia. Switzerland2011.
8. WHO. WHO guidelines for treatment of cervical intraepithelial neoplasia 2–3 and adenocarcinoma in situ. Switzerland2014.
9. Luciano Mariani, Maria Teresa Sandri, Mario Preti, Massimo Origoni. HPV-Testing in follow - up of patients treated for CIN 2+ lesions. Journal of Cancer. 2016;7(1):107-14.
10. Phạm Hồ Thuý Ái. Tỉ lệ HPV sau khoét chóp cổ tử cung bằng vòng điện ở phụ nữ tân sinh trong biểu mô cổ tử cung độ 2-3 tại Bệnh viện Từ Dũ. Luận văn chuyên khoa II. 2018.
11. Laurențiu Pirtea, Dorin Grigoraş, Petru Matusz, Marilena Pirtea. Age and HPV type as risk factors for HPV persistence after loop excision in patients with high grade cervical lesions: an observational study. BMC Surgery. 2016;16(70).
12. Laurentiu Pirtea, Dorin GrigoraG, Petru Matusz, Marilena Pirtea. Human Papilloma Virus Persistence after Cone Excision in Women with Cervical High Grade Squamous Intraepithelial Lesion: A Prospective Study. Canadian Journal of Infectious Diseases and Medical Microbiology. 2016.
13. A Aerssens, P Claeys, A Garcia, Y Sturtewagen. Natural history and clearance of HPV after treatment of precancerous cervical lesions. Histopathology. 2008;52:381-6.
14. Young-Tak Kim, Jong Min Lee, Soo-Young Hur, Chi-Heum Cho. Clearance of human papillomavirus infection after successful conization in patients with cervical intraepithelial neoplasia. International Journal of Cancer. 2009;126:1903-9.
15. Yuting Chang, Yankan Duan. Analysis of factors associated with recurrence of cervical intraepithelial neoplasia after loop electrosurgical excision procedure. Zhonghua Yi Xue Za Zhi 2014;95(47):3751-4.
16. Du R, Meng W, Chen ZF, Zhang Y. Post-treatment human papillomavirus status and recurrence rates in patients treated with loop electrosurgical excision procedure conization for cervical intraepithelial neoplasia. Eur J Gynaecol Oncol. 2013;34(6):548-51.
17. Lan TH Vu, Dieu Bui, Ha TT Le. Prevalence of cervical infection with HPV type 16 and 18 in Vietnam: implications for vaccine campaign. BMC Cancer. 2013;13(53).
18. Maria do Desterro Soares Brandão Nascimento, Flávia Castello Branco Vidal, Marcos Antonio Custódio Neto da Silva, José Eduardo Batista1. Prevalence of human papillomavirus infection among women from quilombo communities in northeastern Brazil. BMC Women's Health. 2018;18(1).
19. Rebecca Kemunto Ogembo, Philimon Nyakauru Gona, Alaina J. Seymour, Henry Soo- Min Park4 PAB. Prevalence of Human Papillomavirus Genotypes among African Women with Normal Cervical Cytology and Neoplasia: A Systematic Review and Meta-Analysis. PLoS ONE. 2015;10(4).
20. Phạm Việt Thanh. Nghiên cứu tỉ lệ nhiễm Human Papilomavirus ở phụ nữ có phết tế bào cổ tử cung bất thường và các yếu tố liên quan. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh. 2011;15(1).
21. Lê Thị Kiều Dung, Trần Thị Lợi. Mối liên quan giữa nhiễm các loại HPV với tân sinh trong biểu mô cổ tử cung. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2005;9(1):130-4.
22. Eileen M. Burd. Human Papillomavirus and Cervical Cancer. Clinical Microbiology Reviews. 2003;16(1):1-17.
23. Eileen M. Burd. Human Papillomavirus Laboratory Testing: the Changing Paradigm. Clin Microbiol Rev. 2016;29:291-319.
24. Pinar Tulay, Nedime Serakinci. The role of human papillomaviruses in cancer progression. Journal of Cancer Metastasis and Treatment. 2016;2:201-13.
25. Maria Adampoulou, Elelni Kalkani, Ekatherina Charvalos, DIMITRIS AVGOUSTIDIS2. Comparison of Cytology, Colposcopy, HPV Typing and Biomarker Analysis in Cervical Neoplasia. Anticancer Research. 2009;39:3401-10.
26. Kristina Jarienė, Daiva Vaitkienė, Arnoldas Bartusevičius, Eglė Tvarijonavičienė. Prevalence of Human Papillomavirus Types 16, 18, and 45 in women with Cervical Intraepithelial Changes: associations with Colposcopic and Histological Findings. Medicina (Kaunas). 2012;48(1):22-30.
Creative Commons License

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. .

Download

Dữ liệu downlad không hiện hữu.