Tóm tắt
Đặt vấn đề: Ung thư tế bào mầm buồng trứng (UTTBMBT) là một trong ba thể mô bệnh học chính của ung thư buồng trứng (UTBT) có nhiều đặc điểm khác biệt. Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và giai đoạn UTTBMBT tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương (BVPSTƯ).
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu. Tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán mới mắc UTTBMBT nguyên phát, được phẫu thuật tại BVPSTƯ, điều trị từ tháng 1/2015 đến hết tháng 12/2020.
Kết quả: Có tổng số 92 bệnh nhân từ 6 đến 58 tuổi, độ tuổi trung bình: 22,9 ± 8,6; 82,6% dưới 30 tuổi. Triệu chứng thường gặp nhất là đau bụng âm ỉ (37%); 93,8% đi khám trong vòng 1 tháng. Trên chẩn đoán hình ảnh, khối u có kích thước lớn (83,7% khối u > 10 cm) và có tổ chức đặc (94,6%). Thể giải phẫu bệnh phổ biến nhất là u quái (55,4%) bao gồm u quái không trưởng thành và u quái trưởng thành chuyển dạng ác tính. Hầu hết bệnh nhân UTTBMBT được chẩn đoán ở giai đoạn I theo FIGO (95,6%).
Kết luận: UTTBMBT thường gặp ở phụ nữ trẻ tuổi, phát triển nhanh, u kích thước lớn, có tổ chức đặc, chẩn đoán được ở giai đoạn sớm, từ đó có kết quả điều trị khả quan.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Khánh Dương, Lê Quang Vinh, Lê Trung Thọ. Một số nhận xét về hình thái UTBT tại BVPSTƯ từ 2006 đến 2010. Tạp chí Y học thực hành. 2011; số 11(792): 26 – 29.
3. Nguyễn Thị Hương Giang. Đánh giá kết quả điều trị một số u tế bào mầm ác tính buồng trứng bằng phẫu thuật phối hợp với hóa trị phác đồ BEP. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II. Đại học Y Hà Nội. 2013.
4. Smith H.O, Berwick M, Verschraegen C.F et al. Incidence and survival rates of female malignant germ cell tumors. Obstet Gynecol. 2006; 107, 1075.
5. Gershenson D.M. Management of ovarian germ cell tumours. J Clin Oncol. 2007; 25, 2938.
6. Lê Quang Vinh. Tình hình chẩn đoán, điều trị ung thư buồng trứng tại bệnh viện Phụ sản Trung Ương từ 1/2003 – 12/2007. Y học thực hành. 2013; (865), số 4/2013, 10 – 13.
7. Trần Thị Tuyết Lan. Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học ung thư buồng trứng nguyên phát tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương 2001 – 2004. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa cấp II. Đại học Y Hà Nội. 2004.
8. Lê Quang Vinh. Mối liên quan giữa các type mô bệnh học và đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân UTBT tại BVPSTƯ. Tạp chí Phụ sản. 2013; số 11(2), 93 – 97.
9. Barbara L.H, John O.S, Karen D.B et al. Williams Gynecology third edition. New York, McGraw – Hill Education; 2016, 760 – 766.
10. Tạ Văn Tờ. Nhận xét một số đặc điểm mô bệnh học u tế bào mầm ác tính buồng trứng. Tạp chí Y học thực hành. 2010; 6(723), 127 – 129.
Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. . p>
Download
Cùng tác giả
- Phùng Thị Lý, Nguyễn Quốc Tuấn, Trần Mạnh Linh, Tỷ lệ mang liên cầu khuẩn nhóm B ở 35 – 37 tuần thai kỳ và hiệu quả của kháng sinh dự phòng lây nhiễm trước sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 18 Số 3 (2020): Hội nghị Sản Phụ khoa toàn quốc năm 2020
- Phạm Trí Hiếu, Lê Thị Thu Hương, Nguyễn Văn Thắng, Nguyễn Thị Thùy Dung, Kết quả bước đầu điều trị ung thư buồng trứng trong thai kỳ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương , Tạp chí Phụ sản: Tập 19 Số 4 (2021)
- Vũ Bá Quyết, Nguyễn Đức Hà, Khâu vòng cổ tử cung đường bụng qua nội soi: tổng quan tài liệu và những kết quả bước đầu , Tạp chí Phụ sản: Tập 22 Số 4 (2024)
- Nguyễn Phương Tú, Hoàng Thị Ngọc Lan, Trần Danh Cường, Nguyễn Quốc Tuấn, Chẩn đoán di truyền ở thai có dị tật tim bẩm sinh kèm theo chậm phát triển trong tử cung bằng kỹ thuật SNP Array , Tạp chí Phụ sản: Tập 22 Số 4 (2024)
- Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Khánh Dương, Nguyễn Phương Tú, Nguyễn Hải Phương, Cao Văn Hùng, Nhân một trường hợp u lympho ác tính tại cơ tử cung: Tổng quan và ca bệnh , Tạp chí Phụ sản: Tập 22 Số 4 (2024)