Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân có kết quả tế bào âm đạo – cổ tử cung LSIL khám tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
PDF

Ngôn ngữ sử dụng

Cách trích dẫn

Trần, T. L., Trần, T. T. H., & Nguyễn , M. T. (2022). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân có kết quả tế bào âm đạo – cổ tử cung LSIL khám tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Tạp Chí Phụ sản, 19(4), 35-40. https://doi.org/10.46755/vjog.2021.4.1280

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân có kết quả tế bào âm đạo – cổ tử cung LSIL.

Đối tượng và phương pháp: Tiến cứu mô tả trên 110 bệnh nhân khám sàng lọc ung thư cổ tử cung bằng tế bào âm đạo – cổ tử cung đơn thuần, có kết quả là LSIL từ 01/10/2020 đến 31/03/2021 khám tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.

Kết quả và kết luận: Có 43,6% bệnh nhân có ra khí hư nhiều, 15,5% ra máu bất thường và có tới 22,7% bệnh nhân không có triệu chứng lâm sàng. Soi cổ tử cung có 60,8% có tổn thương nghi ngờ. Khi khám lâm sàng có 12,7% trường hợp có tổn thương nghi ngờ ung thư cổ tử cung. Bệnh nhân LSIL chủ yếu có các tổn thương lành tính, CIN I, CIN II (68,9%) và có kết quả HPV âm tính hoặc dương tính 1/12 type nguy cơ cao. Bệnh nhân LSIL ≥ 40 tuổi có nguy cơ mắc CIN III hoặc ung thư biểu mô vảy cao gấp 1,22 lần so với nhóm dưới 40 tuổi với p < 0,001. Những bệnh nhân này chủ yếu nhiễm HPV typ 16 và/hoặc type 18 (p < 0,05).

Từ khóa

tổn thương LSIL, HPV và tổn thương LSIL
PDF

Tài liệu tham khảo

1. Lê Trung Thọ, Trần Văn Hợp. "Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HPV ở cộng đồng phụ nữ Hà Nội, tìm hiểu một số yếu tố liên quan", Tạp chí Nghiên cứu Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 2009, 13(1), tr. 185 - 189.
2. Noller KL. Intraepithelial neoplasia of the lower genital tract(cervix, vulva): Etiology, screening, diagnostic techniques, management, Comprehensive Gynecology, Elsevier, Philadelphia2007
3. Al-Thani, Asma AJ, Abu-Rub A, el al. Prevalence of Human Papilloma virus infection in women attending a Gynecology / Oncology clinic in Qatar. Future Virol, 2010, 5(4): 513- 519.
4. Trương Quang Vinh, Cao Ngọc Thành. “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở phụ nữ có có tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung”, Tạp chí Phụ Sản. 2010, tập 8, tr. 60- 68.
5. Trương Quang Vinh, Cao Ngọc Thành. "Nghiên cứu nhiễm Human Papilloma virus ở phụ nữ có các tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung", Hội nghị Khoa học Sau Đại học Trường Đại học Y Dược Huế lần thứ IV, Tập chí Y học Thực hành, Bộ Y tế, 2010, số 718+719; tr. 229- 239
6. Lê Minh Toàn, Hồ Thị Phương Thảo, Đồng Thị Hồng Trang, Trần Thị Kim Anh, Trần Thị Sơn Bằng. “Chẩn đoán sớm ung thư cổ tử cung bằng soi cổ tử cung, tế bào âm đạo và sinh thiết trên phụ nữ có test VIA (+) tại Bệnh viện Trung ương Huế”, Tạp chí Phụ Sản, 2010, tập 8, số 2- 3, tr. 129- 134.
7. U - Zhao, ChengquanPY - 2017/07/23SP - 2436EP - 2441T1 - HPV test results and histological follow-up results of patients with LSIL Cervical Cytology from the Largest CAP-certified laboratory in ChinaVL - 8DO - 10.7150/jca.19421JO - Journal of Cancer ER
8. Bosch FX, Manos MM, Munoz N, et al. Prevalence of human papillomavirus in cervical cancer. A worldwide perspective. J Natl Cancer Inst. 1995; 87: 796– 802.
9. Bosch FX, Munoz N, De Sanjose S, et al. Risk factors for cervical cancer in Colombia and Spain. Int J Cancer. 1992; 52: 750– 758.
10. Becker TM, Wheeler CM, McGough NS, et al. Sexually transmitted diseases and other risk factors for cervical dysplasia among outhwestern Hispanic and non-Hispanic white women. JAMA. 1994; 271: 1181– 1188.
11. Cung Thị Thu Thủy, Hồ Thị Phương Thảo. Nghiên cứu kết quả soi cổ tử cung ở những bệnh nhân có tế bào âm đạo- cổ tử cung bất thường nhiễm Human Papilloma virus tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương. Tạp chí Phụ Sản, 2012, tập 10, số 2, tr. 152-157.
12. Guan P, Howell-J.R, Li Ni, et al, “Huaman Papilloma virus týps in 115789 HPV- positive women: A metaanalysis from cervical infection to cancer”, Int. J. Cancer, 2012, 131, 2349- 2359.
13. ASC-US-LSIL Triage Study (ALTS) Group. A randomized trial on the management of low-grade squamous intraepithelial lesion cytology interpretations. Am J Obstet Gynecol. 188: 1393-400
14. An H. J., Cho N. H., Lee S. Y., et al. Correlation of cervical carcinoma and precancerous lesions with human papillomavirus (HPV) genotypes detected with the HPV DNA chip microarray method. Cancer, 2003. 97(7),1672-1680. https://doi.org/10.1002/cncr.11235
15. Lê Minh Toàn, Hồ Thị Phương Thảo, Đồng Thị Hồng Trang, Trần Thị Kim Anh, Trần Thị Sơn Bằng. “Chẩn đoán sớm ung thư cổ tử cung bằng soi cổ tử cung, tế bào âm đạo và sinh thiết trên phụ nữ có test VIA (+) tại Bệnh viện Trung ương Huế”, Tạp chí Phụ Sản, 2010, tập 8, số 2- 3, tr. 129- 134.
16. ALTS, Human papillomavirus testing for triage of women with cytologic evidence of low-grade squamous intraepithelial lesions: baseline data from a randomized trial. The Atypical Squamous Cells of Undetermined Significance/Low-Grade Squamous Intraepithelial Lesions Triage Study (ALTS) Group. J Natl Cancer Inst. 2000; 92(5): 397-402
17. De Brot L., Pellegrini B., Moretti S.T., et al. Infections with multiple high-risk HPV types are associated with high-grade and persistent low-grade intraepithelial lesions of the cervix. Cancer Cytopathology, 2017, 125: 138-43. https://doi.org/10.1002/cncy.21789
Creative Commons License

Công trình này được cấp phép theo Creative Commons Attribution-NonCommercial-NoDerivatives 4.0 International License. .

Download

Dữ liệu downlad không hiện hữu.