Tóm tắt
Mục tiêu: Xác định tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ trong độ tuổi từ 18-69 tại các huyện Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai, Phong Điền, Thành phố Cần Thơ và các yếu tố liên quan. Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang được thực hiện trên 512 phụ nữ có chồng từ 18- 69 tuổi ở 8 cụm dân cư thuộc 4 huyện thuộc Thành phố Cần Thơ. Các đối tượng tham gia nghiên cứu được khám phụ khoa, xét nghiệm định tính và định týp HPV bằng kỹ thuật realtime PCR, thu thập các đặc điểm của đối tượng nghiên cứu về dân số xã hội học, tiền sử bệnh tật và sản khoa của vợ, tiền sử bệnh tật của chồng, các yếu tố liên quan đến nhiễm HPV. Số liệu thu thập được xử lý thống kê bằng phần mềm SPSS. Kết quả ghi nhận: Tỷ lệ nhiễm HPV ở phụ nữ Thành phố Cần Thơ là 4,1% với 100% trường hợp nhiễm type nguy cơ cao, trong đó, type HPV 16, 52 chiếm tỷ lệ cao nhất (22,73%), kế đó là type 51 là 13,65%, 9,1% type 31, 39, 56; các type 33, 35, 58 có tỷ lệ nhiễm 4,55%. Có sự liên quan giữa độ tuổi, tình trạng hôn nhân, quan hệ ngoài hôn nhân, số bạn tình của chồng với tình trạng nhiễm HPV nhưng không có sự liên quan giữa tuổi lần đầu quan hệ tình dục, nghề nghiệp,trình độ học vấn, số bạn tình của đối tượng, tình trạng kinh tế, tiền sử bệnh lý phụ khoa, tình trạng bệnh lý CTC, kết quả của phết tế bào và VIA. Kết luận: tỷ lệ nhiễm HPV của phụ nữ các huyện ở Cần Thơ là 4,1%, sự phân bố tỷ lệ nhiễm các type HPV tương tự các nơi khác ở trong nước và trên thế giới.Từ khóa
Tạp chí sẽ lưu giữ bản quyền phân phối, giao dịch đối với tất cả các bản thảo, bản toàn văn của bài báo đăng trên hệ thống. Mọi hình thức chia sẽ, trao đổi, giao dịch các sản phẩm thuộc hệ thống xuất bản vjog.vn mà không được sự đồng ý của chúng tôi sẽ là vi phạm bản quyền
Download
Dữ liệu downlad không hiện hữu.
Cùng tác giả
- Cao Ngọc Thành, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Minh Tâm, Trần Mạnh Linh, Vai trò Carbetocin trong điều trị dự phòng băng huyết sau sinh , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Võ Văn Khoa, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Nghiên cứu giá trị của HE4, CA-125, thuật toán nguy cơ ác tính buồng trứng (ROMA) trong chẩn đoán trước mổ ung thư buồng trứng , Tạp chí Phụ sản: Tập 16 Số 2 (2018)
- Nguyễn Nguyên Phương, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Nguyễn Thị Kim Anh, Viêm âm đạo do nấm Candida trong thai kỳ: các yếu tố ảnh hưởng và kết quả điều trị , Tạp chí Phụ sản: Tập 15 Số 3 (2017)
- Cao Ngọc Thành, Hà Thị Minh Thi, Nguyễn Viết Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Phan Tưởng Quỳnh, Đoàn Hữu Nhật Bình, Trần Thị Hạ Thi, Lê Tuấn Linh, Đoàn Thị Duyên Anh, Võ Văn Đức, Nguyễn Trần Thảo Nguyên, Trần Mạnh Linh, Ứng dụng kỹ thuật realtime RT – PCR để định lượng FLT-1 mRNA nguồn gốc nhau thai trong huyết tương của thai phụ và khảo sát mối liên quan với tiền sản giật – sản giật , Tạp chí Phụ sản: Tập 13 Số 4 (2016)
- Hoàng Bảo Nhân, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Nước ối lẫn phân su ở thai kì đủ tháng: Một số yếu tố nguy cơ và kết quả kết thúc thai kì , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Trương Quang Vinh, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Trần Mạnh Linh, Điều trị dự phòng tiền sản giật , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Minh Tâm, Ngô Viết Quỳnh Trâm, Trương Quang Vinh, Cao Ngọc Thành, Nghiên cứu tình hình nhiễm Human Papilloma Virus sinh dục ở phụ nữ tại tỉnh Thừa Thiên Huế , Tạp chí Phụ sản: Tập 10 Số 3 (2012)
- Lâm Đức Tâm, Trần Ngọc Dung, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm Human Papilloma Virus và các yếu tố liên quan của phụ nữ từ 18 đến 69 tuổi tại thành phố Cần Thơ , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 2 (2013)
- Nguyễn Thanh Hiền, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Nghiên cứu tỷ lệ, một số yếu tố liên quan và kết quả kết thúc thai kỳ ở các sản phụ song thai , Tạp chí Phụ sản: Tập 14 Số 4 (2017)
- Nguyễn Vũ Quốc Huy, Lê Minh Tâm, Trương Quang Vinh Đặng Công Thuận, Cao Ngọc Thành, Sàng lọc tổn thương tiền ung thư và ung thư cổ tử cung bằng xét nghiệm tế bào cổ tử cung , Tạp chí Phụ sản: Tập 11 Số 1 (2013)